Tìm \(x,\) biết:
a) \({x^2} - 8x + 16 = 0\); b) \[4{\left( {x - 1} \right)^2} - \left( {2x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = - 3\].
Tìm \(x,\) biết:
a) \({x^2} - 8x + 16 = 0\); b) \[4{\left( {x - 1} \right)^2} - \left( {2x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = - 3\].
Quảng cáo
Trả lời:
a) \({x^2} - 8x + 16 = 0\)
\({x^2} - 2\,.\,4x + {4^2} = 0\)
\({\left( {x - 4} \right)^2} = 0\)
Suy ra \(x - 4 = 0\)
\(x = 4\)
Vậy \(x = 4.\)b) \[4{\left( {x - 1} \right)^2} - \left( {2x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = - 3\]
\[4\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - \left( {4{x^2} - 1} \right) = - 3\]
\[4{x^2} - 8x + 4 - 4{x^2} + 1 = - 3\]
\[ - 8x + 5 = - 3\]
\[8x = 8\]
\(x = 1\)
Vậy \(x = 1\).Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Hai cạnh kề nhau: \(AB\), \[BC\];
B. Hai cạnh đối nhau: \[BC\], \[DA\];
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tứ giác \(ABCD\) có các cặp góc đối nhau là \(\widehat A\) và \(\widehat C\), \(\widehat B\) và \(\widehat D\); còn \(\widehat A\) và \(\widehat B\), \(\widehat C\) và \(\widehat D\) là hai cặp góc kề nhau nên C sai.
Lời giải
Ta có: \(A = - {x^2} + 2xy - 4{y^2} + 2x + 10y - 3.\)
Suy ra \( - A = {x^2} - 2xy + 4{y^2} - 2x - 10y + 3\)
\( = {x^2} - 2x\left( {y + 1} \right) + {\left( {y + 1} \right)^2} + 4{y^2} - 10y + 3 - {\left( {y + 1} \right)^2}\)
\( = \left[ {{x^2} - 2x\left( {y + 1} \right) + {{\left( {y + 1} \right)}^2}} \right] + 3{y^2} - 12y + 2\)
\[ = {\left[ {x - \left( {y + 1} \right)} \right]^2} + 3\left( {{y^2} - 4y + 4} \right) - 10\]
\[ = {\left( {x - y - 1} \right)^2} + 3{\left( {y - 2} \right)^2} - 10\]
Do đó \[A = - {\left( {x - y - 1} \right)^2} - 3{\left( {y - 2} \right)^2} + 10\]
Nhận xét: \[ - {\left( {x - y - 1} \right)^2} \le 0;\,\,\, - 3{\left( {y - 2} \right)^2} \le 0\] với mọi \(x,y\)
Suy ra \[A = - {\left( {x - y - 1} \right)^2} - 3{\left( {y - 2} \right)^2} + 10 \le 10\]
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \[\left\{ \begin{array}{l} - {\left( {x - y - 1} \right)^2} = 0\\ - 3{\left( {y - 2} \right)^2} = 0\end{array} \right.\], tức là \[\left\{ \begin{array}{l}x - y - 1 = 0\\y - 2 = 0\end{array} \right.\], hay \[\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 2\end{array} \right.\]
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức \(A\) là 10 khi \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;2} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. bình phương của một tổng;
B. bình phương của một hiệu;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.