Câu hỏi:

11/11/2025 46 Lưu

Một nhà máy sản xuất \(1\;\,000\) linh kiện điện tử. Kiểm tra chất lượng của 200 linh kiện, kết quả được ghi trong bảng sau:

Số lỗi

0

1

\( > 1\)

Số sản phẩm

124

70

6

Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm của nhà máy.

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Linh kiện không có lỗi” bằng \(0,3.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất lý thuyết của biến cố “Linh kiện không có lỗi” xấp xỉ \(0,3.\)
Đúng
Sai
c) Trong \(1\;\,000\) linh kiện, có khoảng 620 linh kiện không bị lỗi.
Đúng
Sai
d) Trong \(1\;\,000\) linh kiện, số linh kiện bị lỗi ít hơn số linh kiện không bị lỗi là khoảng 240 linh kiện.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai.

Vì có 124 linh kiện trong 200 sản phẩm không có lỗi nên xác suất thực nghiệm của biến cố “Linh kiện không có lỗi” là: \(\frac{{124}}{{200}} = 0,62.\)

Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố “Linh kiện không có lỗi” bằng \(0,62.\)

b) Sai.

Vì xác suất lý thuyết của một biến cố ước lượng bằng xác suất thực nghiệm của biến cố đó.

Do đó, xác suất lí thuyết của biến cố “Linh kiện không có lỗi” xấp xỉ \(0,62.\)

c) Đúng.

Gọi \(n\) là số linh kiện không có lỗi trong \(1\;\,000\) linh kiện.

Khi đó \(\frac{n}{{1\;\,000}} \approx 0,62\) nên \(n \approx 620.\) Vậy trong \(1\;\,000\) linh kiện, có khoảng 620 linh kiện không bị lỗi.

d) Đúng.

Trong \(1\;\,000\) linh kiện, số linh kiện bị lỗi là: \(1\;\,000 - 620 = 380\) (linh kiện).

\(620 - 380 = 240\) nên trong \(1\;\,000\) linh kiện, số linh kiện bị lỗi ít hơn số linh kiện không bị lỗi là khoảng 240 linh kiện.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) là: \(\frac{{750}}{{750 + 850 + 990}} = \frac{{75}}{{259}}.\)

Câu 3

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\)\(0,3.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất của biến cố \(E\) bằng khoảng \(0,6.\)
Đúng
Sai
c) Số viên bi màu đỏ có trong hộp khoảng 70 viên.
Đúng
Sai
d) Trong hộp có nhiều hơn 120 viên bi.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Xác suất thực nghiệm tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo bằng \(0,4.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo lớn hơn \(0,5.\)
Đúng
Sai
c) Tháng sau, cửa hàng bán được ít hơn \(1\,\;500\;\,{\rm{kg}}\) táo.
Đúng
Sai
d) Tháng sau, khối lượng chuối hoặc cam hoặc vải hoặc nhãn cửa hàng bán được là khoảng \(2\;\,400\;\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP