20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 2. Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
15 người thi tuần này 4.6 15 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8: Ôn tập chương 2 có đáp án (Thông hiểu)
10 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Phương trình tích có đáp án (Vận dụng)
3 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 12: Hình vuông có đáp án (Vận dụng)
Bài tập Trường hợp đồng dang thứ ba (có lời giải chi tiết)
27 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Hình lăng trụ đứng có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Xác suất của biến cố \(E\) là: \(\frac{k}{n}.\)
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số lần xuất hiện mặt 1 chấm hoặc 2 chấm là: \(30 + 20 = 50\) (lần).
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là 1 chấm hoặc 2 chấm” là: \(\frac{{50}}{{150}} = \frac{1}{3}.\)
Câu 3
Câu 4
Một hộp đựng 4 quả bóng màu vàng được đánh số \(1;\;\,2;\;\,3;\;\,4\) có khối lượng và kích thước như nhau. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp rồi trả lại hộp. Sau một số lần thực hiện, bạn ghi lại kết quả ở bảng sau:
|
Số trên quả bóng |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Số lần |
8 |
14 |
14 |
6 |
Xác suất của biến cố lý thuyết “Lấy được quả bóng là số nguyên tố” bằng khoảng
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bạn Nam thực hiện 42 lần lấy bóng trong đó có 28 lần lấy được quả bóng là số nguyên tố.
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được quả bóng là số nguyên tố” là: \(\frac{{28}}{{42}} = \frac{2}{3}.\)
Vậy xác suất lý thuyết của biến cố “Lấy được quả bóng là số nguyên tố” bằng khoảng \(\frac{2}{3}.\)
Câu 5
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Gọi \(N\) (chuyến) là số người mua vé đều có mặt để lên máy bay trong 80 lượt máy bay cất cánh.
Xác suất thực nghiệm để một chuyến bay mọi người mua vé đều lên máy bay là \(\frac{N}{{80}}.\)
Do số chuyến bay trong ngày là lớn nên \(\frac{N}{{80}} \approx 0,85,\) suy ra \(N \approx 68\) (chuyến bay).
Số chuyến bay có người mua vé nhưng không lên máy bay khoảng: \(80 - 68 = 12\) (chuyến bay).
Vậy có khoảng 12 chuyến bay trong ngày hôm đó có người mua vé nhưng không lên máy bay.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Một cửa hàng thống kê số lượng các điện thoại bán được trong một năm vừa qua như sau:
|
Loại điện thoại |
A |
B |
C |
|
Số lượng bán được (chiếc) |
750 |
850 |
990 |
Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A:\) “Chiếc điện thoại loại A bán ra được trong năm đó của cửa hàng” là
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
Ông Bình theo dõi và thống kê số cuộc gọi điện thoại đến cho ông trong một ngày. Sau 80 ngày theo dõi, kết quả thu được như sau:
|
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
Số ngày |
6 |
10 |
15 |
12 |
10 |
12 |
6 |
5 |
4 |
Xét các biến cố: \(E:\) “Trong 1 ngày ông Bình nhận ít hơn 2 cuộc gọi”, \(F:\) “Trong 1 ngày, ông Bình nhận nhiều hơn 5 cuộc gọi”.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
Một cửa hàng bán năm loại trái cây: Táo, chuối, cam, vải, nhãn. Tháng vừa qua cửa hàng ban đợc tổng số \(2\;\,500\;\,{\rm{kg}}\) trái cây. Bảng thống kê ghi lại khối lượng của mỗi loại (đã làm tròn) như sau:
|
Táo |
Chuối |
Cam |
Vải |
Nhãn |
|
|
Khối lượng \(\left( {{\rm{kg}}} \right)\) |
840 |
520 |
400 |
300 |
440 |
Biết rằng, tháng sau cửa hàng bán được tổng số \(3\;\,000\;\,{\rm{kg}}\) trái cây các loại. Khi đó:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
Một nhà máy sản xuất \(1\;\,000\) linh kiện điện tử. Kiểm tra chất lượng của 200 linh kiện, kết quả được ghi trong bảng sau:
|
Số lỗi |
0 |
1 |
\( > 1\) |
|
Số sản phẩm |
124 |
70 |
6 |
Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm của nhà máy.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
Số liệu thống kê về các vụ tai nạn giao thông ở một thành phố cho trong bảng sau:
|
Phương tiện |
Ô tô |
Xe máy |
Xe đạp |
Phương tiện khác hoặc đi bộ |
|
Số vụ tai nạn |
400 |
\(1\;\,200\) |
60 |
40 |
Tính xác suất lý thuyết của biến cố \(G:\) “Gặp tai nạn khi đi xe đạp hoặc xe máy” (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
Một cửa hàng điện máy thống kê lại số lượng các mặt hàng bán trong năm vừa qua như sau:
|
Mặt hàng |
Số lượng (chiếc) |
|
Điện thoại |
\(2\;\,500\) |
|
Tủ lạnh |
\(1\;\,215\) |
|
Ti vi |
645 |
|
Máy tính |
310 |
|
Quạt |
55 |
|
Điều hòa |
60 |
Giả sử năm sau cửa bán được tổng số \(5\;\,000\) chiếc mỗi loại. Hãy dự đoán xem trong đó có bao nhiêu chiếc ti vi hoặc tủ lạnh bán được trong năm sau?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.