Câu hỏi:

11/11/2025 35 Lưu

Ở một sân bay, người ta nhận thấy với mỗi chuyến bay, xác suất tất cả mọi người mua vé đều có mặt để lên máy bay là \(0,85.\) Trong một ngày sân bay đó có 80 lượt máy bay cất cánh. Số chuyến bay trong ngày hôm đó có người mua vé nhưng không lên máy bay xấp xỉ

A. 15 chuyến.              
B. 14 chuyến.               
C. 10 chuyến.              
D. 12 chuyến.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Gọi \(N\) (chuyến) là số người mua vé đều có mặt để lên máy bay trong 80 lượt máy bay cất cánh.

Xác suất thực nghiệm để một chuyến bay mọi người mua vé đều lên máy bay là \(\frac{N}{{80}}.\)

Do số chuyến bay trong ngày là lớn nên \(\frac{N}{{80}} \approx 0,85,\) suy ra \(N \approx 68\) (chuyến bay).

Số chuyến bay có người mua vé nhưng không lên máy bay khoảng: \(80 - 68 = 12\) (chuyến bay).

Vậy có khoảng 12 chuyến bay trong ngày hôm đó có người mua vé nhưng không lên máy bay.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) là: \(\frac{{750}}{{750 + 850 + 990}} = \frac{{75}}{{259}}.\)

Câu 3

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\)\(0,3.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất của biến cố \(E\) bằng khoảng \(0,6.\)
Đúng
Sai
c) Số viên bi màu đỏ có trong hộp khoảng 70 viên.
Đúng
Sai
d) Trong hộp có nhiều hơn 120 viên bi.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Linh kiện không có lỗi” bằng \(0,3.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất lý thuyết của biến cố “Linh kiện không có lỗi” xấp xỉ \(0,3.\)
Đúng
Sai
c) Trong \(1\;\,000\) linh kiện, có khoảng 620 linh kiện không bị lỗi.
Đúng
Sai
d) Trong \(1\;\,000\) linh kiện, số linh kiện bị lỗi ít hơn số linh kiện không bị lỗi là khoảng 240 linh kiện.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Xác suất thực nghiệm tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo bằng \(0,4.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo lớn hơn \(0,5.\)
Đúng
Sai
c) Tháng sau, cửa hàng bán được ít hơn \(1\,\;500\;\,{\rm{kg}}\) táo.
Đúng
Sai
d) Tháng sau, khối lượng chuối hoặc cam hoặc vải hoặc nhãn cửa hàng bán được là khoảng \(2\;\,400\;\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP