Ở một sân bay, người ta nhận thấy với mỗi chuyến bay, xác suất tất cả mọi người mua vé đều có mặt để lên máy bay là \(0,85.\) Trong một ngày sân bay đó có 80 lượt máy bay cất cánh. Số chuyến bay trong ngày hôm đó có người mua vé nhưng không lên máy bay xấp xỉ
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Gọi \(N\) (chuyến) là số người mua vé đều có mặt để lên máy bay trong 80 lượt máy bay cất cánh.
Xác suất thực nghiệm để một chuyến bay mọi người mua vé đều lên máy bay là \(\frac{N}{{80}}.\)
Do số chuyến bay trong ngày là lớn nên \(\frac{N}{{80}} \approx 0,85,\) suy ra \(N \approx 68\) (chuyến bay).
Số chuyến bay có người mua vé nhưng không lên máy bay khoảng: \(80 - 68 = 12\) (chuyến bay).
Vậy có khoảng 12 chuyến bay trong ngày hôm đó có người mua vé nhưng không lên máy bay.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Câu 2
Một cửa hàng điện máy thống kê lại số lượng các mặt hàng bán trong năm vừa qua như sau:
|
Mặt hàng |
Số lượng (chiếc) |
|
Điện thoại |
\(2\;\,500\) |
|
Tủ lạnh |
\(1\;\,215\) |
|
Ti vi |
645 |
|
Máy tính |
310 |
|
Quạt |
55 |
|
Điều hòa |
60 |
Giả sử năm sau cửa bán được tổng số \(5\;\,000\) chiếc mỗi loại. Hãy dự đoán xem trong đó có bao nhiêu chiếc ti vi hoặc tủ lạnh bán được trong năm sau?
Lời giải
Đáp án: \(1\,\;944\)
Vì \(2\;\,500 + 1\;\,215 + 645 + 310 + 55 + 60 = 4\;\,785\) nên năm vừa qua cửa hàng bán được \(4\;\,785\) mặt hàng trong năm vừa qua.
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Bán được ti vi hoặc tủ lạnh trong năm vừa qua” là:
\(\frac{{645 + 1\;\,215}}{{4\;\,785}} = \frac{{124}}{{319}}.\)
Gọi \(k\) là số chiếc ti vi hoặc tủ lạnh bán được trong năm sau.
Ta có: \(\frac{k}{{5\;\,000}} \approx \frac{{124}}{{319}}\) nên \(k \approx \frac{{124 \cdot 5\;\,000}}{{319}} \approx 1\;\,943,5.\)
Vậy dự đoán năm sau cửa hàng bán được khoảng \(1\;\,944\) chiếc vi ti hoặc tủ lạnh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Số liệu thống kê về các vụ tai nạn giao thông ở một thành phố cho trong bảng sau:
|
Phương tiện |
Ô tô |
Xe máy |
Xe đạp |
Phương tiện khác hoặc đi bộ |
|
Số vụ tai nạn |
400 |
\(1\;\,200\) |
60 |
40 |
Tính xác suất lý thuyết của biến cố \(G:\) “Gặp tai nạn khi đi xe đạp hoặc xe máy” (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Một hộp đựng 4 quả bóng màu vàng được đánh số \(1;\;\,2;\;\,3;\;\,4\) có khối lượng và kích thước như nhau. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp rồi trả lại hộp. Sau một số lần thực hiện, bạn ghi lại kết quả ở bảng sau:
|
Số trên quả bóng |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Số lần |
8 |
14 |
14 |
6 |
Xác suất của biến cố lý thuyết “Lấy được quả bóng là số nguyên tố” bằng khoảng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.