Câu hỏi:

11/11/2025 53 Lưu

Một cửa hàng thống kê số lượng các điện thoại bán được trong một năm vừa qua như sau:

Loại điện thoại

A

B

C

Số lượng bán được (chiếc)

750

850

990

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A:\) “Chiếc điện thoại loại A bán ra được trong năm đó của cửa hàng” là

A. \(\frac{{76}}{{259}}.\)                    
B. \(\frac{{73}}{{259}}.\)   
C. \(\frac{{70}}{{259}}.\)        
D. \(\frac{{75}}{{259}}.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) là: \(\frac{{750}}{{750 + 850 + 990}} = \frac{{75}}{{259}}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\)\(0,3.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất của biến cố \(E\) bằng khoảng \(0,6.\)
Đúng
Sai
c) Số viên bi màu đỏ có trong hộp khoảng 70 viên.
Đúng
Sai
d) Trong hộp có nhiều hơn 120 viên bi.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đúng.

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\)\(\frac{{30}}{{100}} = 0,3.\) Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\)\(0,3.\)

b) Sai.

Vì phép thử lớn nên xác suất của biến cố \(E\) xấp xỉ bằng xác suất thực nghiệm của biến cố \(E.\)

Vậy xác suất của biến cố \(E\) bằng khoảng \(0,3.\)

c) Đúng.

Gọi \(x\) là số viên bi màu đỏ có trong hộp thì tổng số viên bi trong hộp là: \(x + 30\) (viên bi).

Do các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau nên chúng có cùng khả năng được chọn.

Suy ra, xác suất của biến cố \(E\) bằng: \(\frac{{30}}{{x + 30}}.\)

Theo b) ta có: \(\frac{{30}}{{x + 30}} \approx 0,3\) suy ra \(x \approx 70\) (viên bi), Vậy số viên bi màu đỏ trong hộp khoảng 70 viên.

d) Sai.

Trong hộp có số viên bi là: \(70 + 30 \approx 100.\) Vậy trong hộp có ít hơn 120 viên bi.

Câu 4

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Linh kiện không có lỗi” bằng \(0,3.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất lý thuyết của biến cố “Linh kiện không có lỗi” xấp xỉ \(0,3.\)
Đúng
Sai
c) Trong \(1\;\,000\) linh kiện, có khoảng 620 linh kiện không bị lỗi.
Đúng
Sai
d) Trong \(1\;\,000\) linh kiện, số linh kiện bị lỗi ít hơn số linh kiện không bị lỗi là khoảng 240 linh kiện.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Xác suất thực nghiệm tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo bằng \(0,4.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo lớn hơn \(0,5.\)
Đúng
Sai
c) Tháng sau, cửa hàng bán được ít hơn \(1\,\;500\;\,{\rm{kg}}\) táo.
Đúng
Sai
d) Tháng sau, khối lượng chuối hoặc cam hoặc vải hoặc nhãn cửa hàng bán được là khoảng \(2\;\,400\;\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP