Trên một mảnh đấtt hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 10 m, người ta chia khu để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành \[AMCN\], cỏ sẽ được trồng ở phần đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là \[50{\rm{ }}000\] nghìn đồng, trồng cỏ là \[40{\rm{ }}000\] đồng.

(a) Tính diện tích diện tích phần đất trồng cỏ.
(b) Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

a) Dễ thấy trong hình bình hành \[AMCN\] chiều cao tương ứng của cạnh \[AN\] là \[MN\] và \[MN = AB = 10\] m.
Do đó diện tích hình bình hành \[AMCN\] là: \[6\,\,.{\rm{ }}10 = 60\] (m2)
Diện tích hình chữ nhật \[ABCD\] là: \[10\,\,.{\rm{ }}12 = 120\] (m2)
Phần diện tích còn lại trồng cỏ là: \[120 - 60 = 60\] (m2)
b) Số tiền công cần để chi trả trồng hoa là:
\[50{\rm{ }}000\,\,.{\rm{ }}60 = 3{\rm{ }}000{\rm{ }}000\] (đồng)
Số tiền công cần để chi trả trồng cỏ là:
\[40{\rm{ }}000\,\,.{\rm{ }}60 = 2{\rm{ }}400{\rm{ }}000\] (đồng)
Số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là:
\[3{\rm{ }}000{\rm{ }}000 + 2{\rm{ }}400{\rm{ }}000 = 5{\rm{ }}400{\rm{ }}000\] (đồng).
Vậy số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là \[5{\rm{ }}400{\rm{ }}000\] đồng.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có \(A = 7 + {7^2} + {7^3} + ... + {7^{119}} + {7^{120}}\)
\( = \left( {{7^1} + {7^2} + {7^3}} \right) + \left( {{7^4} + {7^5} + {7^6}} \right) + ... + \left( {{7^{118}} + {7^{119}} + {7^{120}}} \right)\)
\( = 7\left( {1 + 7 + {7^2}} \right) + {7^4}\left( {1 + 7 + {7^2}} \right) + ... + {7^{118}}\left( {1 + 7 + {7^2}} \right)\)
\( = 7\,\,.\,\,57 + {7^4}\,\,.\,\,57 + ... + {7^{118}}\,\,.\,\,57\)\( = 57\left( {7 + {7^4} + ... + {7^{118}}} \right)\).
Vì \(57\,\, \vdots \,\,57\) nên \(57\left( {7 + {7^4} + ... + {7^{118}}} \right)\,\, \vdots \,\,57\).
Vậy biểu thức \[A\] chia cho hết cho 57.
Lời giải
Gọi \[x\] (túi) là số túi bi chia được nhiều nhất \((x \in \mathbb{N}*)\).
Vì số bi đỏ và vàng mỗi túi là đều nhau nên \(42\,\, \vdots \,\,x\) và \(30\,\, \vdots \,\,x\).
Do đó \[x\] là ƯC\[\left( {42,\,\,30} \right)\].
Mặt khác \[x\] lớn nhất (chia vào nhiều túi nhất) nên \[x\] là ƯCLN\[\left( {42,\,\,30} \right)\].
Ta có: \[42 = 2\,\,.\,\,3\,\,.\,\,7\,;{\rm{ }}30 = 2\,\,.\,\,3\,\,.\,\,5\].
ƯCLN\[\left( {42,\,\,30} \right) = 2\,\,.\,\,3 = 6\].
Do đó \[x = 6\]. Khi đó:
Số bi màu đỏ mỗi túi là: \[42:6 = 7\] (viên).
Số bi màu vàng mỗi túi là: \[30:6 = 5\] (viên).
Vậy Hà có thể chia nhiều nhất vào 6 túi. Khi đó, mỗi túi có 7 viên bi đỏ và 5 viên bi vàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.