Một hộp có 1 quả bóng màu xanh, 1 quả bóng màu đỏ, các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn An lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp ghi lại màu và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Kết quả thu được có 25 lần lấy được quả bóng màu đỏ và 15 lần lấy được quả bóng màu xanh. Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” xấp xỉ
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” là: \(\frac{{25}}{{25 + 15}} = 0,625.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Số liệu thống kê về các vụ tai nạn giao thông ở một thành phố cho trong bảng sau:
|
Phương tiện |
Ô tô |
Xe máy |
Xe đạp |
Phương tiện khác hoặc đi bộ |
|
Số vụ tai nạn |
400 |
\(1\;\,200\) |
60 |
40 |
Tính xác suất lý thuyết của biến cố \(G:\) “Gặp tai nạn khi đi xe đạp hoặc xe máy” (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải
Đáp án: \(0,74\)
Xác suất thực nghiệm của biến cố \(G\) là: \(\frac{{60 + 1\;\,200}}{{60 + 1\;\,200 + 400 + 40}} \approx 0,74.\)
Do đó, xác suất lý thuyết của biến cố \(G\) bằng khoảng \(0,74.\)
Câu 2
Một cửa hàng bán năm loại trái cây: Táo, chuối, cam, vải, nhãn. Tháng vừa qua cửa hàng ban đợc tổng số \(2\;\,500\;\,{\rm{kg}}\) trái cây. Bảng thống kê ghi lại khối lượng của mỗi loại (đã làm tròn) như sau:
|
Táo |
Chuối |
Cam |
Vải |
Nhãn |
|
|
Khối lượng \(\left( {{\rm{kg}}} \right)\) |
840 |
520 |
400 |
300 |
440 |
Biết rằng, tháng sau cửa hàng bán được tổng số \(3\;\,000\;\,{\rm{kg}}\) trái cây các loại. Khi đó:
c) Tháng sau, cửa hàng bán được ít hơn \(1\,\;500\;\,{\rm{kg}}\) táo.
Lời giải
a) Sai.
Trong \(2\;\,500\;\,{\rm{kg}}\) trái cây đã bán có \(840\;\,{\rm{kg}}\) táo nên xác suất thực nghiệm bán được một \({\rm{kg}}\) táo là:
\(\frac{{840}}{{2\;\,500}} = 0,336.\)
Vậy xác suất thực nghiệm tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo bằng \(0,336.\)
b) Sai.
Vì xác suất lí thuyết của một biến cố xấp xỉ xác suất thực nghiệm của biến cố đó nên xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo xấp xỉ \(0,336.\) Vậy xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo nhỏ hơn \(0,5.\)
c) Đúng.
Gọi \(n\;\,\left( {{\rm{kg}}} \right)\) là khối lượng táo của cửa hàng bán được trong tháng sau.
Ta có: \(\frac{h}{{3\;\,000}} \approx 0,336,\) suy ra \(h \approx 1\;\,008\;\,\left( {{\rm{kg}}} \right).\) Vậy tháng sau cửa hàng bán được ít hơn \(1\,\;500\;\,{\rm{kg}}\) táo.
d) Sai.
Ta có: \(3\;\,000 - 1\;\,008 = 1\;\,992\) nên tháng sau khối lượng chuối hoặc cam hoặc vải hoặc nhãn cửa hàng bán được bán được khoảng \(1\;\,992\;\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
Câu 3
Một cửa hàng thống kê số lượng các điện thoại bán được trong một năm vừa qua như sau:
|
Loại điện thoại |
A |
B |
C |
|
Số lượng bán được (chiếc) |
750 |
850 |
990 |
Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A:\) “Chiếc điện thoại loại A bán ra được trong năm đó của cửa hàng” là
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.