Câu hỏi:

16/11/2025 56 Lưu

Số liệu thống kê về các vụ tai nạn giao thông ở một thành phố cho trong bảng sau:

Phương tiện

Ô tô

Xe máy

Xe đạp

Phương tiện khác hoặc đi bộ

Số vụ tai nạn

400

\(1\;\,200\)

60

40

Tính xác suất lý thuyết của biến cố \(G:\) “Gặp tai nạn khi đi xe đạp hoặc xe máy” (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: \(0,74\)

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(G\) là: \(\frac{{60 + 1\;\,200}}{{60 + 1\;\,200 + 400 + 40}} \approx 0,74.\)

Do đó, xác suất lý thuyết của biến cố \(G\) bằng khoảng \(0,74.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) là: \(\frac{{750}}{{750 + 850 + 990}} = \frac{{75}}{{259}}.\)

Câu 2

a) Xác suất thực nghiệm tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo bằng \(0,4.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo lớn hơn \(0,5.\)
Đúng
Sai

c) Tháng sau, cửa hàng bán được ít hơn \(1\,\;500\;\,{\rm{kg}}\) táo.

Đúng
Sai
d) Tháng sau, khối lượng chuối hoặc cam hoặc vải hoặc nhãn cửa hàng bán được là khoảng \(2\;\,400\;\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

a) Sai.

Trong \(2\;\,500\;\,{\rm{kg}}\) trái cây đã bán có \(840\;\,{\rm{kg}}\) táo nên xác suất thực nghiệm bán được một \({\rm{kg}}\) táo là:

\(\frac{{840}}{{2\;\,500}} = 0,336.\)

Vậy xác suất thực nghiệm tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo bằng \(0,336.\)

b) Sai.

Vì xác suất lí thuyết của một biến cố xấp xỉ xác suất thực nghiệm của biến cố đó nên xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo xấp xỉ \(0,336.\) Vậy xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo nhỏ hơn \(0,5.\)

c) Đúng.

Gọi \(n\;\,\left( {{\rm{kg}}} \right)\) là khối lượng táo của cửa hàng bán được trong tháng sau.

Ta có: \(\frac{h}{{3\;\,000}} \approx 0,336,\) suy ra \(h \approx 1\;\,008\;\,\left( {{\rm{kg}}} \right).\) Vậy tháng sau cửa hàng bán được ít hơn \(1\,\;500\;\,{\rm{kg}}\) táo.

d) Sai.

Ta có: \(3\;\,000 - 1\;\,008 = 1\;\,992\) nên tháng sau khối lượng chuối hoặc cam hoặc vải hoặc nhãn cửa hàng bán được bán được khoảng \(1\;\,992\;\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\)

Câu 3

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\)\(0,3.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất của biến cố \(E\) bằng khoảng \(0,6.\)
Đúng
Sai
c) Số viên bi màu đỏ có trong hộp khoảng 70 viên.
Đúng
Sai
d) Trong hộp có nhiều hơn 120 viên bi.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Linh kiện không có lỗi” bằng \(0,3.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất lý thuyết của biến cố “Linh kiện không có lỗi” xấp xỉ \(0,3.\)
Đúng
Sai
c) Trong \(1\;\,000\) linh kiện, có khoảng 620 linh kiện không bị lỗi.
Đúng
Sai
d) Trong \(1\;\,000\) linh kiện, số linh kiện bị lỗi ít hơn số linh kiện không bị lỗi là khoảng 240 linh kiện.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP