Câu hỏi:

16/11/2025 34 Lưu

Một cửa hàng điện máy thống kê lại số lượng các mặt hàng bán trong năm vừa qua như sau:

Mặt hàng

Số lượng (chiếc)

Điện thoại

\(2\;\,500\)

Tủ lạnh

\(1\;\,215\)

Ti vi

645

Máy tính

310

Quạt

55

Điều hòa

60

Giả sử năm sau cửa bán được tổng số \(5\;\,000\) chiếc mỗi loại. Hãy dự đoán xem trong đó có bao nhiêu chiếc ti vi hoặc tủ lạnh bán được trong năm sau?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: \(1\,\;944\)

\(2\;\,500 + 1\;\,215 + 645 + 310 + 55 + 60 = 4\;\,785\) nên năm vừa qua cửa hàng bán được \(4\;\,785\) mặt hàng trong năm vừa qua.

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Bán được ti vi hoặc tủ lạnh trong năm vừa qua” là:

\(\frac{{645 + 1\;\,215}}{{4\;\,785}} = \frac{{124}}{{319}}.\)

Gọi \(k\) là số chiếc ti vi hoặc tủ lạnh bán được trong năm sau.

Ta có: \(\frac{k}{{5\;\,000}} \approx \frac{{124}}{{319}}\) nên \(k \approx \frac{{124 \cdot 5\;\,000}}{{319}} \approx 1\;\,943,5.\)

Vậy dự đoán năm sau cửa hàng bán được khoảng \(1\;\,944\) chiếc vi ti hoặc tủ lạnh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

a) Xác suất thực nghiệm tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo bằng \(0,4.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo lớn hơn \(0,5.\)
Đúng
Sai

c) Tháng sau, cửa hàng bán được ít hơn \(1\,\;500\;\,{\rm{kg}}\) táo.

Đúng
Sai
d) Tháng sau, khối lượng chuối hoặc cam hoặc vải hoặc nhãn cửa hàng bán được là khoảng \(2\;\,400\;\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

a) Sai.

Trong \(2\;\,500\;\,{\rm{kg}}\) trái cây đã bán có \(840\;\,{\rm{kg}}\) táo nên xác suất thực nghiệm bán được một \({\rm{kg}}\) táo là:

\(\frac{{840}}{{2\;\,500}} = 0,336.\)

Vậy xác suất thực nghiệm tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo bằng \(0,336.\)

b) Sai.

Vì xác suất lí thuyết của một biến cố xấp xỉ xác suất thực nghiệm của biến cố đó nên xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo xấp xỉ \(0,336.\) Vậy xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo nhỏ hơn \(0,5.\)

c) Đúng.

Gọi \(n\;\,\left( {{\rm{kg}}} \right)\) là khối lượng táo của cửa hàng bán được trong tháng sau.

Ta có: \(\frac{h}{{3\;\,000}} \approx 0,336,\) suy ra \(h \approx 1\;\,008\;\,\left( {{\rm{kg}}} \right).\) Vậy tháng sau cửa hàng bán được ít hơn \(1\,\;500\;\,{\rm{kg}}\) táo.

d) Sai.

Ta có: \(3\;\,000 - 1\;\,008 = 1\;\,992\) nên tháng sau khối lượng chuối hoặc cam hoặc vải hoặc nhãn cửa hàng bán được bán được khoảng \(1\;\,992\;\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\)\(0,3.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất của biến cố \(E\) bằng khoảng \(0,6.\)
Đúng
Sai
c) Số viên bi màu đỏ có trong hộp khoảng 70 viên.
Đúng
Sai
d) Trong hộp có nhiều hơn 120 viên bi.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Linh kiện không có lỗi” bằng \(0,3.\)
Đúng
Sai
b) Xác suất lý thuyết của biến cố “Linh kiện không có lỗi” xấp xỉ \(0,3.\)
Đúng
Sai
c) Trong \(1\;\,000\) linh kiện, có khoảng 620 linh kiện không bị lỗi.
Đúng
Sai
d) Trong \(1\;\,000\) linh kiện, số linh kiện bị lỗi ít hơn số linh kiện không bị lỗi là khoảng 240 linh kiện.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP