MY VILLAGE
I live in a village by Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is two kilometers away. After class, I often (6) _____ my mother to collect water from the river and feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where (7) _____ is a TV. The adults watch TV, but they talk about their farm work and exchange news more often. The children run around, playing games and shouting (8) _____. Laughter is heard everywhere.
My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home products like vegetables, fruits, or eggs. He then buys me an ice cream (9) _____ lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.
On starry nights, children lie (10) _____ the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We (11) _____ of faraway places.
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
After class, I often (6) _____ my mother to collect water from the river and feed the chickens.
MY VILLAGE
I live in a village by Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is two kilometers away. After class, I often (6) _____ my mother to collect water from the river and feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where (7) _____ is a TV. The adults watch TV, but they talk about their farm work and exchange news more often. The children run around, playing games and shouting (8) _____. Laughter is heard everywhere.
My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home products like vegetables, fruits, or eggs. He then buys me an ice cream (9) _____ lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.
On starry nights, children lie (10) _____ the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We (11) _____ of faraway places.
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
After class, I often (6) _____ my mother to collect water from the river and feed the chickens.
A. watch
Quảng cáo
Trả lời:
6. B
- Cấu trúc: help somebody (to) do something = giúp ai làm gì.
- Các đáp án khác không phù hợp ngữ cảnh:
A. watch (v): xem, theo dõi
C. play (v): chơi
D. live (v): sống
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
At the weekend, the villagers often gather at the community hall where (7) _____ is a TV.
At the weekend, the villagers often gather at the community hall where (7) _____ is a TV.
A. there
7. A
- Cấu trúc: there is + N số ít = diễn tả sự tồn tại của 1 người hoặc 1 vật.
→ “where there is a TV” = nơi có một chiếc TV.
Câu 3:
The children run around, playing games and shouting (8) _____.
The children run around, playing games and shouting (8) _____.
A. happily
8. A
- Sau chỗ trống là động từ “shouting” → cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ → “happily”.
-Xét các đáp án khác: “happy” và “unhappy” là tính từ; “happiness” là danh từ.
Câu 4:
He then buys me an ice cream (9) _____ lets me take a ride on the electric train in the town square.
He then buys me an ice cream (9) _____ lets me take a ride on the electric train in the town square.
A. or
9. C
- Câu liệt kê những việc bố thường làm cho người viết, động từ đều được chia ở thì hiện tại đơn. Hai hành động chung chủ ngữ “He”→ nối bằng liên từ “and”.
- Xét các đáp án khác:
A. or = hoặc → không phù hợp về nghĩa.
B. because = bởi vì → sai ngữ pháp và không phù hợp về nghĩa.
D. but = nhưng → không phù hợp về nghĩa.
Câu 5:
On starry nights, children lie (10) _____ the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way.
On starry nights, children lie (10) _____ the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way.
A. in
10. B
- lie (v): nói dối, nằm; grass (n): cỏ, là một vị trí bằng phẳng ® giới từ phù hợp là “on”
® “lie on grass” = nằm trên thảm cỏ
- Xét các đáp án khác:
A. in = trong; ngoài ra ta có “lie in” = ngủ nướng, là cụm động từ cố định.
C. under = dưới, không phù hợp về nghĩa.
D. for = vì, không phù hợp về nghĩa.
Câu 6:
We (11) _____ of faraway places.
We (11) _____ of faraway places.
A. in front
11. D
- Đằng sau chỗ trống có giới từ “of” -> từ cần điền cần tạo thành cấu trúc có nghĩa với “of”
- Cấu trúc: dream of sb/sth = mơ về ai/ điều gì.
- Xét các đáp án khác:
A. in front of = phía trước, không phù hợp về nghĩa
B. take care of = chăm sóc, không phù hợp về nghĩa.
C. sleep (v): ngủ → không đi cùng giới từ “of”.
Văn bản đầy đủ:
MY VILLAGE
I live in a village by Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is two kilometers away. After class, I often help my mother to collect water from the river and feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where there is a TV. The adults watch TV, but they talk about their farm work and exchange news more often. The children run around, playing games and shouting happily. Laughter is heard everywhere.
My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home products like vegetables, fruits, or eggs. He then buys me an ice cream and lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.
On starry nights, children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We dream of faraway places.
Dịch văn bản:
LÀNG TÔI
Tôi sống ở một ngôi làng ven sông Mê Kông. Mỗi ngày, giống như hầu hết bạn bè, tôi đi bộ đến trường. Trường cách nhà hai cây số. Sau giờ học, tôi thường giúp mẹ lấy nước sông và cho gà ăn. Cuối tuần, dân làng thường tụ tập tại nhà văn hóa cộng đồng, nơi có tivi. Người lớn xem tivi, nhưng họ thường trò chuyện về công việc đồng áng và trao đổi tin tức. Trẻ con chạy nhảy, chơi đùa và hò hét vui vẻ. Tiếng cười vang vọng khắp nơi.
Thỉnh thoảng bố tôi dẫn tôi đến chợ gần đó, nơi ông bán các loại nông sản như rau củ, trái cây hoặc trứng. Sau đó, ông mua cho tôi một cây kem và cho tôi đi tàu điện ở quảng trường thị trấn. Tôi yêu những chuyến đi đó.
Vào những đêm đầy sao, trẻ con nằm trên cỏ, nhìn lên bầu trời và thách nhau tìm Dải Ngân Hà. Chúng tôi mơ về những miền đất xa xôi.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD lớp 8 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 7 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. every year
B. on January 1
Lời giải
12. B
Dịch: Sự kiện diễn ra khi nào?
A. hàng năm B. vào ngày 1 tháng 1
C. vào tháng 1 D. vào ngày đầu tiên của mỗi tháng
Thông tin: “The Vietnamese Food Festival is an event on January 1 of every year.”
(Lễ hội Ẩm thực Việt Nam là sự kiện được tổ chức vào ngày 1 tháng 1 hàng năm.)
Lời giải
17. We studied in the library between 9:30 and 11 o’clock yesterday.
- Người nói học ở thư viện từ 9 giờ 30 đến 11 giờ → học ở thư viện giữa 2 mốc thời gian này.
- Cấu trúc: between + time A + and + time B = chỉ khoảng thời gian giữa hai mốc.
→ thay cặp “from – to” thành “between – and”, còn lại giữ nguyên.
Dịch: Hôm qua chúng tôi học ở thư viện từ 9:30 đến 11 giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.