Đề cương ôn tập giữa kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World có đáp án - Part 4. Reading and Writing
15 người thi tuần này 4.6 66 lượt thi 21 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success Sở GD Bắc Ninh có đáp án
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án (đề 1)
10 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 1 - Ngữ âm: /ʊ/ và /uː/ - Global success có đáp án
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Read the texts about three teenagers. Write T (True) or F (False).
Cynthia, 14 years old
My name's Cynthia. In my free time, I love doing something active. I like going rock climbing, skateboarding, and playing sports such as basketball or volleyball. To me, they are very exciting. They help me improve my health. I can also make friends with other players. Everybody says that I always look cheerful. Perhaps, it is because I like getting some exercise when I have time. Watching TV or staying at home sounds boring to me. I cannot stay at home for a long time.
Lindsay, 14 years old
Hello. My name's Lindsay. I love doing different activities when I have free time. When I want to be alone, I stay at home and read books or design handmade bags. I can learn many great things from books and make many bags with interesting shapes. I also love meeting my friends. Sometimes, I hang out and chat with them in our favorite coffee shops. It is a lot of fun.
Oliver, 13 years old
Hi! I'm Oliver. I don't really like going out or playing sports in my free time. I prefer staying in my own room and doing arts and crafts because they make me feel relaxed and happy after school. I also like chatting online with my friends and surfing the Internet. My mom tells me to get out of my room and do something more active, but I am not really interested in them.
Lời giải
1. T
Dịch: Cynthia thích nhiều loại thể thao khác nhau.
Thông tin: “I like going rock climbing, skateboarding, and playing sports such as basketball or volleyball.” (Tôi thích leo núi, trượt ván và chơi các môn thể thao như bóng rổ hoặc bóng chuyền.)
2. F
Dịch: Cynthia thích ở nhà xem TV vào thời gian rảnh.
Thông tin: “Watching TV or staying at home sounds boring to me. I cannot stay at home for a long time.” (Xem TV hoặc ở nhà nghe có vẻ nhàm chán với tôi. Tôi không thể ở nhà lâu được.)
3. F
Dịch: Lindsay chỉ thích ở nhà làm túi xách.
Thông tin: “I also love meeting my friends. Sometimes, I hang out and chat with them in our favorite coffee shops.” (Tôi cũng thích gặp gỡ bạn bè. Thỉnh thoảng, tôi đi chơi và trò chuyện với họ ở những quán cà phê yêu thích của chúng tôi.)
4. F
Dịch: Lindsay không thích những điều từ sách vì cô ấy muốn học từ trải nghiệm.
Thông tin: “I can learn many great things from books and make many bags with interesting shapes.”
(Tôi có thể học được nhiều điều tuyệt vời từ sách và làm ra nhiều chiếc túi với hình dạng thú vị.)
5. T
Dịch: Oliver thích các hoạt động trong nhà như làm đồ thủ công.
Thông tin: “I prefer staying in my own room and doing arts and crafts because they make me feel relaxed and happy after school.” (Tôi thích ở trong phòng riêng và làm đồ thủ công vì chúng khiến tôi cảm thấy thư giãn và vui vẻ sau giờ học.)
Dịch bài đọc:
Cynthia, 14 tuổi
Tên tôi là Cynthia. Vào thời gian rảnh rỗi, tôi thích tham gia các hoạt động thể thao. Tôi thích leo núi đá, trượt ván và chơi các môn thể thao như bóng rổ hoặc bóng chuyền. Đối với tôi, chúng rất thú vị. Chúng giúp tôi cải thiện sức khỏe. Tôi cũng có thể kết bạn với những người chơi khác. Mọi người đều nói tôi trông lúc nào cũng vui vẻ. Có lẽ vì tôi thích tập thể dục khi có thời gian. Xem TV hoặc ở nhà nghe có vẻ nhàm chán với tôi. Tôi không thể ở nhà lâu được.
Lindsay, 14 tuổi
Xin chào. Tên tôi là Lindsay. Tôi thích làm các hoạt động khác nhau khi có thời gian rảnh. Khi muốn ở một mình, tôi ở nhà đọc sách hoặc thiết kế túi xách thủ công. Tôi có thể học được nhiều điều tuyệt vời từ sách và làm ra nhiều chiếc túi với hình dạng thú vị. Tôi cũng thích gặp gỡ bạn bè. Thỉnh thoảng, tôi đi chơi và trò chuyện với họ ở những quán cà phê yêu thích của chúng tôi. Thật sự rất vui.
Oliver, 13 tuổi
Xin chào! Tôi là Oliver. Tôi không thực sự thích ra ngoài hoặc chơi thể thao vào thời gian rảnh rỗi. Tôi thích ở trong phòng riêng và làm đồ thủ công hơn vì chúng khiến tôi cảm thấy thư giãn và vui vẻ sau giờ học. Tôi cũng thích trò chuyện trực tuyến với bạn bè và lướt Internet. Mẹ tôi bảo tôi ra khỏi phòng và làm gì đó năng động hơn, nhưng tôi không thực sự hứng thú với chúng.
Đoạn văn 2
MY VILLAGE
I live in a village by Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is two kilometers away. After class, I often (6) _____ my mother to collect water from the river and feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where (7) _____ is a TV. The adults watch TV, but they talk about their farm work and exchange news more often. The children run around, playing games and shouting (8) _____. Laughter is heard everywhere.
My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home products like vegetables, fruits, or eggs. He then buys me an ice cream (9) _____ lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.
On starry nights, children lie (10) _____ the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We (11) _____ of faraway places.
Lời giải
6. B
- Cấu trúc: help somebody (to) do something = giúp ai làm gì.
- Các đáp án khác không phù hợp ngữ cảnh:
A. watch (v): xem, theo dõi
C. play (v): chơi
D. live (v): sống
Câu 3
A. there
Lời giải
7. A
- Cấu trúc: there is + N số ít = diễn tả sự tồn tại của 1 người hoặc 1 vật.
→ “where there is a TV” = nơi có một chiếc TV.
Câu 4
A. happily
Lời giải
8. A
- Sau chỗ trống là động từ “shouting” → cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ → “happily”.
-Xét các đáp án khác: “happy” và “unhappy” là tính từ; “happiness” là danh từ.
Câu 5
He then buys me an ice cream (9) _____ lets me take a ride on the electric train in the town square.
He then buys me an ice cream (9) _____ lets me take a ride on the electric train in the town square.
A. or
Lời giải
9. C
- Câu liệt kê những việc bố thường làm cho người viết, động từ đều được chia ở thì hiện tại đơn. Hai hành động chung chủ ngữ “He”→ nối bằng liên từ “and”.
- Xét các đáp án khác:
A. or = hoặc → không phù hợp về nghĩa.
B. because = bởi vì → sai ngữ pháp và không phù hợp về nghĩa.
D. but = nhưng → không phù hợp về nghĩa.
Câu 6
A. in
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 3
VIETNAMESE FOOD FESTIVAL
The Vietnamese Food Festival is an event on January 1 of every year. The event is an occasion when people celebrate the new year by participating in different activities.
This year's festival is at the Youth Cultural House. Visitors can watch famous cooks on television preparing well-known dishes from different parts of the country. Visitors can have a chance to have some of the dishes. At the same time, there is a lion dance show. Usually, children and teenagers are excited about the performance because there are many exciting things to see in the show.
There is a particular area for traditional leisure activities such as tug of war, shuttlecock or jump rope. These activities are mainly available for children and teenagers. The most exciting activity of the festival is a rice cooking competition. The winners can have an excellent opportunity to visit Hạ Long for four days. Last year's winners received a three-day trip to Sapa.
This year's event starts on September 16, and the tickets to the entrance are free of charge. Visitors can go to the webpage and get tickets for free. The information is available on the website.
Câu 8
A. every year
B. on January 1
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. to celebrate a birthday
B. to mark a new year
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. children and teenagers
B. older people
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. a trip to Sapa
B. a free ticket
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. from the website
B. at the entrance
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.