Câu hỏi:

18/11/2025 200 Lưu

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Điểm thi giữa học kì I môn Toán của tất cả các học sinh lớp 11A được cho bởi mẫu số liệu ghép nhóm sau đây:

Điểm

\(\left[ {3;4} \right)\)

\(\left[ {4;5} \right)\)

\(\left[ {5;6} \right)\)

\(\left[ {6;7} \right)\)

\(\left[ {7;8} \right)\)

\(\left[ {8;9} \right)\)

\(\left[ {9;10} \right)\)

Số học sinh

2

2

7

11

14

5

3

a) Cỡ mẫu bằng 44.

Đúng
Sai

b) Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {8;9} \right)\) là 8.

Đúng
Sai

c) Điểm trung bình của học sinh lớp này bằng 6,90 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Đúng
Sai
d) Mốt của mẫu số liệu trên bằng 7,25.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Cỡ mẫu \(n = 2 + 2 + 7 + 11 + 14 + 5 + 3 = 44\).

b) Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {8;9} \right)\) là \(\frac{{8 + 9}}{2} = 8,5\).

c) Bảng có giá trị đại diện

Điểm

\(\left[ {3;4} \right)\)

\(\left[ {4;5} \right)\)

\(\left[ {5;6} \right)\)

\(\left[ {6;7} \right)\)

\(\left[ {7;8} \right)\)

\(\left[ {8;9} \right)\)

\(\left[ {9;10} \right)\)

Giá trị đại diện

3,5

4,5

5,5

6,5

7,5

8,5

9,5

Số học sinh

2

2

7

11

14

5

3

Ta có \(\overline x  = \frac{{3,5 \cdot 2 + 4,5 \cdot 2 + 5,5 \cdot 7 + 6,5 \cdot 11 + 7,5 \cdot 14 + 8,5 \cdot 5 + 9,5 \cdot 3}}{{44}} \approx 6,86\).

d) Nhóm chứa mốt là nhóm \(\left[ {7;8} \right)\).

Ta có \({M_0} = 7 + \frac{{14 - 11}}{{\left( {14 - 11} \right) + \left( {14 - 5} \right)}} \cdot 1 = 7,25\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Sai;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là \(n = 42\).

Đúng
Sai

b) Số trung bình của mẫu số liệu trên là 56.

Đúng
Sai

c) Trung vị của mẫu số liệu đã cho bằng 55.

Đúng
Sai
d) Hiệu của tứ phân vị thứ ba và thứ nhất là \({Q_3} - {Q_1} = 14\).
Đúng
Sai

Lời giải

a) Cỡ mẫu \(n = 2 + 10 + 16 + 8 + 2 + 2 = 40\).

b) Bảng có giá trị đại diện

Nhóm

\(\left[ {30;40} \right)\)

\(\left[ {40;50} \right)\)

\(\left[ {50;60} \right)\)

\(\left[ {60;70} \right)\)

\(\left[ {70;80} \right)\)

\(\left[ {80;90} \right)\)

Giá trị đại diện

35

45

55

65

75

85

Tần số

2

10

16

8

2

2

Ta có \(\overline x  = \frac{{35 \cdot 2 + 45 \cdot 10 + 55 \cdot 16 + 65 \cdot 8 + 75 \cdot 2 + 85 \cdot 2}}{{40}} = 56\).

c) Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{40}}\) lần lượt là cân nặng của 40 học sinh được xếp theo thứ tự không giảm.

Do đó trung vị là \(\frac{{{x_{20}} + {x_{21}}}}{2}\) mà \({x_{20}};{x_{21}} \in \left[ {50;60} \right)\) nên nhóm này chứa trung vị.

Ta có \({M_e} = 50 + \frac{{\frac{{40}}{2} - 12}}{{16}} \cdot 10 = 55\).

d) Tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = \frac{{{x_{10}} + {x_{11}}}}{2}\) mà \({x_{10}};{x_{11}} \in \left[ {40;50} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Ta có \({Q_1} = 40 + \frac{{\frac{{40}}{4} - 2}}{{10}} \cdot 10 = 48\).

Tứ phân vị thứ ba là \({Q_3} = \frac{{{x_{30}} + {x_{31}}}}{2}\) mà \({x_{30}};{x_{31}} \in \left[ {60;70} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Ta có \({Q_3} = 60 + \frac{{\frac{{3 \cdot 40}}{4} - 28}}{8} \cdot 10 = 62,5\).

Suy ra \({Q_3} - {Q_1} = 62,5 - 48 = 14,5\).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Đúng;   d) Sai.

Lời giải

Bảng có giá trị đại diện

Nhóm

\(\left[ {30;40} \right)\)

\(\left[ {40;50} \right)\)

\(\left[ {50;60} \right)\)

\(\left[ {60;70} \right)\)

\(\left[ {70;80} \right)\)

\(\left[ {80;90} \right)\)

Giá trị đại diện

35

45

55

65

75

85

Tần số

4

12

11

6

5

2

Ta có \(\overline x  = \frac{{35 \cdot 4 + 45 \cdot 12 + 55 \cdot 11 + 65 \cdot 6 + 75 \cdot 5 + 85 \cdot 2}}{{4 + 12 + 11 + 6 + 5 + 2}} = 55,5\).

Trả lời: 55,5.