Câu hỏi:

20/11/2025 7 Lưu

Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?

A.

Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau có thể song song với nhau.

B.

Một đường thẳng có thể trùng với hình chiếu của nó.

C.

Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau có thể trùng nhau.

D.

Một tam giác bất kì đều có thể xem là hình biểu diễn của một tam giác cân.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Đáp án A: Đúng vì khi đó hình chiếu của chúng cùng nằm trên một mặt phẳng.

Đáp án B: Đúng vì mặt phẳng chiếu chứa đường thẳng đã cho.

Đáp án C: Sai vì hình chiếu của chúng chỉ có thể song song hoặc cắt nhau.

Đáp án D: Đúng vì theo tính chất của phép chiếu song song.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Gọi \({x_1};{x_2};{x_3};...;{x_{20}}\) là doanh thu bán hàng trong 20 ngày xếp theo thứ tự không giảm.

Khi đó: \({x_1};{x_2} \in \left[ {5;7} \right)\);

\({x_3};...;{x_9} \in \left[ {7;9} \right)\);

\({x_{10}};...;{x_{16}} \in \left[ {9;11} \right)\);

\({x_{17}};...;{x_{19}} \in \left[ {11;13} \right)\);

\({x_{20}} \in \left[ {13;15} \right)\).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {9;11} \right)\).

Khi đó \(n = 20;{n_m} = 7;C = 9;{u_m} = 9;{u_{m + 1}} = 11\).

Ta có \({Q_3} = 9 + \frac{{\frac{{3 \cdot 20}}{4} - 9}}{7} \cdot \left( {11 - 9} \right) \approx 10,71 \approx 11\).

Lời giải

Gọi ba số cần tìm là \[{u_1},{\rm{ }}{u_2},{\rm{ }}{u_3}\] với \({u_1} \ne {u_2} \ne {u_3} \ne 0\).

Vì \[{u_1},{\rm{ }}{u_2},{\rm{ }}{u_3}\] tạo thành cấp số cộng với công sai \(d \ne 0\) nên \[{u_2} = {u_1} + d,{\rm{ }}{u_3} = {u_1} + 2d\].

Hơn nữa, \[{u_1} + {u_2} + {u_3} = 6 \Leftrightarrow {u_1} + \left( {{u_1} + d} \right) + \left( {{u_1} + 2d} \right) = 6 \Leftrightarrow {u_1} + d = 2\].

Lại có \[{u_2},{\rm{ }}{u_1},{\rm{ }}{u_3}\] tạo thành cấp số nhân hay \[{u_1} + d,{\rm{ }}{u_1},{\rm{ }}{u_1} + 2d\] tạo thành cấp số nhân, điều này xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{{{u_1}}}{{{u_1} + d}} = \frac{{{u_1} + 2d}}{{{u_1}}}\) \[ \Leftrightarrow \left( {{u_1} + d} \right)\left( {{u_1} + 2d} \right) = u_1^2\]

\[ \Leftrightarrow \left( {{u_1} + d} \right)\left( {{u_1} + d + d} \right) = u_1^2 \Leftrightarrow 2\left( {2 + 2 - {u_1}} \right) = u_1^2\]\[ \Leftrightarrow u_1^2 + 2{u_1} - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\{u_1} = - 4\end{array} \right.\].

Với \({u_1} = 2\), suy ra \[d = 0\]: không thỏa mãn.

Với \({u_1} = - 4\), suy ra \(d = 6\). Vậy ba số cần tìm là \( - 4,{\rm{ }}2,{\rm{ }}8\).

Câu 4

\( + \infty .\)

\( - \infty .\)

\(\frac{4}{3}.\)

\(1.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

\(MN{\rm{//}}\left( {SBC} \right)\).

\(MN{\rm{//}}\left( {SAB} \right)\).

\(MN{\rm{//}}\left( {SCD} \right)\).

\(MN{\rm{//}}\left( {ABCD} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP