Câu hỏi:

21/11/2025 35 Lưu

Các tính chất của phân rã phóng xạ được ứng dụng để chế tạo Pin nguyên tử. Pin nguyên tử có độ tin cậy cao, dung lượng pin có thể duy trì được ở mức cao trong thời gian dài khi sử dụng khi sử dụng nguồn phóng xạ có chu kì bán rã lớn. Pin thường được sử dụng cho các nhiệm vụ đòi hỏi yêu cầu cao như thiết bị y tế đặc biệt hoặc các chuyến du hành vũ trụ dài ngày,... Ví dụ một thiết bị điều hoà điện tim sử dụng đồng vị 238Pu có chu kì bán rã là 87,7 năm và có độ phóng xạ 2,5 Ci.

Xác định khối lượng (gam) tối thiểu của đồng vị phóng xạ được cho vào pin nguyên tử (làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

0,15.

\(H = \lambda N \Rightarrow 2,5Ci = \frac{{\ln 2}}{T}.N \Rightarrow 2,5.3,{7.10^{10}} = \frac{{\ln 2}}{{87,7.365.86400}}N \Rightarrow N = 3,{69.10^{20}}\)

Do vậy khối lượng của của mẫu phóng xạ trong pin nguyên tử là:

\({\rm{m}} = \frac{{\rm{N}}}{{{{\rm{N}}_{\rm{A}}}}} \cdot 238\;{\rm{g}} = \frac{{3,69 \cdot {{10}^{20}}}}{{6,02 \cdot {{10}^{23}}}} \cdot 238\;{\rm{g}} \approx 0,15\;{\rm{g}}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Trong quá trình biến đổi, áp suất của khối khí không đổi.
Đúng
Sai
b) Điểm B có tung độ bằng 100 cm3.
Đúng
Sai

c) Khối khí có thể tích bằng 150 cm3 khi nhiệt độ khối khí bằng 130 °C.

Đúng
Sai
d) Điểm A có hoành độ bằng –273 °C.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đúng: Ta thấy đường biểu diễn quá trình trong đồ thị Ovt là đường thẳng tức là \(\frac{V}{t}\) là hằng số.

Tức áp suất của khí trong quá trình là không đổi.

b) Đúng: Quá trình biến đổi là quá trình đẳng áp. Ta có \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\) nên

\({V_2} = \frac{{{V_1} \cdot {T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{200 \cdot (273 + 0)}}{{(273 + 273)}} = 100\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

c) Sai: Quá trình biến đổi là quá trình đẳng áp. Ta có \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_3}}}{{{T_3}}}\) nên

\({V_3} = \frac{{{V_1} \cdot {T_3}}}{{{T_1}}} = \frac{{200 \cdot (273 + 130)}}{{(273 + 273)}} = 148\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

d) Đúng: Điểm A có thể tích giảm về 0 tại độ không tuyệt đối 0K tương ứng với \( - {273^\circ }{\rm{C}}.\) Trong thực tế, không thể giảm thế tích khí vè̀ 0 hay giảm nhiệt độ của khí vè̀ đến độ không tuyệt đối mà chỉ đến \( - 273,{15^\circ }{\rm{C}}.\)

Câu 3

A. Có hình dạng và thể tích riêng.
B. Có các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
C. Có thể nén được dễ dàng.
D. Có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Tần số dòng điện xoay chiều qua điện trở R là \({\rm{f}} = \frac{\omega }{{2\pi }}({\rm{Hz}})\).

Đúng
Sai

b) Suất điện động cảm ứng ở hai đầu khung dây có dạng là \({e_c} = \omega NBS\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)(V)\).

Đúng
Sai

c) Cường độ dòng điện cực đại qua điện trở R là \({I_0} = \frac{{\omega NBS}}{R}(A)\).

Đúng
Sai

d) Độ lệch pha giữa điện áp đặt vào hai đầu điện trở và cường độ dòng điện qua điện trở là 0 (rad).

Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Chỉ đường 1.   
B. Đường 1, 2 và 3.    
C. Đường 2, 3 và 4.     
D. Đường 1, 3 và 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \({\rm{p}} = \frac{2}{3}\frac{{\rm{N}}}{{\rm{V}}}{\overline {\rm{E}} _{\rm{d}}}.\) 
B. \({\rm{p}} = \frac{2}{3}\frac{{\rm{N}}}{{\rm{V}}}{\rm{m}}\overline {{{\rm{v}}^2}} .\)
C. \({\rm{p}} = \frac{1}{3}\frac{{\rm{N}}}{{\rm{V}}}{\rm{m}}\overline {{{\rm{v}}^2}} .\)
D. \({\rm{pV}} = \frac{2}{3}\;{\rm{N}}{\overline {\rm{E}} _{\rm{d}}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP