Câu hỏi:

21/11/2025 74 Lưu

Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 cm2 và khoảng chạy 25 cm để bơm một bánh xe đạp sao cho khi áp lực của bánh lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc của bánh với mặt đường là 50 cm2. Ban đầu bánh chứa không khí có áp suất p0 = 105 Pa và thể tích V0 = 1 500 cm3. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh vượt quá 1,5p0 thì thể tích trong của xăm là 2 000 cm3 và nhiệt độ không khí trong xăm không đổi.

Phải đẩy bơm tối thiểu bao nhiêu lần (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

10.

Áp suất không khí trong bánh khi bơm xong: \({\rm{p}} = {{\rm{p}}_0} + {\rm{p'}}\) với \({\rm{p}}' = \frac{{350}}{{0,005}} = 0,7 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\)

\( \Rightarrow {\rm{p}} = 1,7 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}} > 1,5{{\rm{p}}_0}.\) Do đó sau khi bơm: \({{\rm{V}}_2} = 2000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)

Mỗi lần đẩy có 8.25 = 200 cm3 không khí được đưa vào bánh.

Trạng thái 1: p1 = 105 Pa; V1 = (1500 + 200n); T1 = T

Trạng thái 2: p2 = 1,7.105 Pa; V2 = 2 000 cm3; T2 =T.

Áp dụng định luật Boyle sẽ xác định được \[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow \] \({\rm{n}} = \frac{{19}}{2} \approx 10\) lần.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Trong quá trình biến đổi, áp suất của khối khí không đổi.
Đúng
Sai
b) Điểm B có tung độ bằng 100 cm3.
Đúng
Sai

c) Khối khí có thể tích bằng 150 cm3 khi nhiệt độ khối khí bằng 130 °C.

Đúng
Sai
d) Điểm A có hoành độ bằng –273 °C.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đúng: Ta thấy đường biểu diễn quá trình trong đồ thị Ovt là đường thẳng tức là \(\frac{V}{t}\) là hằng số.

Tức áp suất của khí trong quá trình là không đổi.

b) Đúng: Quá trình biến đổi là quá trình đẳng áp. Ta có \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\) nên

\({V_2} = \frac{{{V_1} \cdot {T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{200 \cdot (273 + 0)}}{{(273 + 273)}} = 100\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

c) Sai: Quá trình biến đổi là quá trình đẳng áp. Ta có \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_3}}}{{{T_3}}}\) nên

\({V_3} = \frac{{{V_1} \cdot {T_3}}}{{{T_1}}} = \frac{{200 \cdot (273 + 130)}}{{(273 + 273)}} = 148\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

d) Đúng: Điểm A có thể tích giảm về 0 tại độ không tuyệt đối 0K tương ứng với \( - {273^\circ }{\rm{C}}.\) Trong thực tế, không thể giảm thế tích khí vè̀ 0 hay giảm nhiệt độ của khí vè̀ đến độ không tuyệt đối mà chỉ đến \( - 273,{15^\circ }{\rm{C}}.\)

Câu 3

A. Có hình dạng và thể tích riêng.
B. Có các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
C. Có thể nén được dễ dàng.
D. Có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Tần số dòng điện xoay chiều qua điện trở R là \({\rm{f}} = \frac{\omega }{{2\pi }}({\rm{Hz}})\).

Đúng
Sai

b) Suất điện động cảm ứng ở hai đầu khung dây có dạng là \({e_c} = \omega NBS\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)(V)\).

Đúng
Sai

c) Cường độ dòng điện cực đại qua điện trở R là \({I_0} = \frac{{\omega NBS}}{R}(A)\).

Đúng
Sai

d) Độ lệch pha giữa điện áp đặt vào hai đầu điện trở và cường độ dòng điện qua điện trở là 0 (rad).

Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Giá trị độ lớn cảm ứng từ thu được ở các lần đo có sự khác nhau là do có sai số trong quá trình đo đạc, thu thập và xử lí số liệu.
Đúng
Sai
b) Giá trị trung bình của độ lớn cảm ứng từ thu được trong thí nghiệm này là 0,015 T (làm tròn đến 3 chữ số thập phân sau dấu phẩy).
Đúng
Sai
c) Trong quá trình điều chỉnh dòng điện, giá trị của cường độ dòng điện đọc được từ ampe kế có thể bằng 0,25 A.
Đúng
Sai
d) Sai số trung bình của độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ 0,0001 T (làm tròn đến 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP