Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 cm2 và khoảng chạy 25 cm để bơm một bánh xe đạp sao cho khi áp lực của bánh lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc của bánh với mặt đường là 50 cm2. Ban đầu bánh chứa không khí có áp suất p0 = 105 Pa và thể tích V0 = 1 500 cm3. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh vượt quá 1,5p0 thì thể tích trong của xăm là 2 000 cm3 và nhiệt độ không khí trong xăm không đổi.
Phải đẩy bơm tối thiểu bao nhiêu lần (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 cm2 và khoảng chạy 25 cm để bơm một bánh xe đạp sao cho khi áp lực của bánh lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc của bánh với mặt đường là 50 cm2. Ban đầu bánh chứa không khí có áp suất p0 = 105 Pa và thể tích V0 = 1 500 cm3. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh vượt quá 1,5p0 thì thể tích trong của xăm là 2 000 cm3 và nhiệt độ không khí trong xăm không đổi.
Phải đẩy bơm tối thiểu bao nhiêu lần (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Câu hỏi trong đề: Đề thi tham khảo ôn thi THPT Vật lý có đáp án - Đề 5 !!
Quảng cáo
Trả lời:
10.
Áp suất không khí trong bánh khi bơm xong: \({\rm{p}} = {{\rm{p}}_0} + {\rm{p'}}\) với \({\rm{p}}' = \frac{{350}}{{0,005}} = 0,7 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\)
\( \Rightarrow {\rm{p}} = 1,7 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}} > 1,5{{\rm{p}}_0}.\) Do đó sau khi bơm: \({{\rm{V}}_2} = 2000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
Mỗi lần đẩy có 8.25 = 200 cm3 không khí được đưa vào bánh.
Trạng thái 1: p1 = 105 Pa; V1 = (1500 + 200n); T1 = T
Trạng thái 2: p2 = 1,7.105 Pa; V2 = 2 000 cm3; T2 =T.
Áp dụng định luật Boyle sẽ xác định được \[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow \] \({\rm{n}} = \frac{{19}}{2} \approx 10\) lần.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
c) Khối khí có thể tích bằng 150 cm3 khi nhiệt độ khối khí bằng 130 °C.
Lời giải
a) Đúng: Ta thấy đường biểu diễn quá trình trong đồ thị Ovt là đường thẳng tức là \(\frac{V}{t}\) là hằng số.
Tức áp suất của khí trong quá trình là không đổi.
b) Đúng: Quá trình biến đổi là quá trình đẳng áp. Ta có \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\) nên
\({V_2} = \frac{{{V_1} \cdot {T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{200 \cdot (273 + 0)}}{{(273 + 273)}} = 100\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
c) Sai: Quá trình biến đổi là quá trình đẳng áp. Ta có \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_3}}}{{{T_3}}}\) nên
\({V_3} = \frac{{{V_1} \cdot {T_3}}}{{{T_1}}} = \frac{{200 \cdot (273 + 130)}}{{(273 + 273)}} = 148\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
d) Đúng: Điểm A có thể tích giảm về 0 tại độ không tuyệt đối 0K tương ứng với \( - {273^\circ }{\rm{C}}.\) Trong thực tế, không thể giảm thế tích khí vè̀ 0 hay giảm nhiệt độ của khí vè̀ đến độ không tuyệt đối mà chỉ đến \( - 273,{15^\circ }{\rm{C}}.\)
Lời giải
19.
Nếu bơm không khí mỗi lần đẩy đưa được 200 cm3 không khí vào bánh xe, thì khi bơm hở mỗi lần đẩy chỉ đưa được 100 cm3 vào bánh nên V1 = (1500 + 100n).
Do đó \(n' = 2n = \frac{{19.2}}{2} = 19\) lần.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Tần số dòng điện xoay chiều qua điện trở R là \({\rm{f}} = \frac{\omega }{{2\pi }}({\rm{Hz}})\).
b) Suất điện động cảm ứng ở hai đầu khung dây có dạng là \({e_c} = \omega NBS\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)(V)\).
c) Cường độ dòng điện cực đại qua điện trở R là \({I_0} = \frac{{\omega NBS}}{R}(A)\).
d) Độ lệch pha giữa điện áp đặt vào hai đầu điện trở và cường độ dòng điện qua điện trở là 0 (rad).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

