Câu hỏi:

21/11/2025 46 Lưu

(1,5 điểm) Tìm \[x\], biết:

          a) \[2{x^2} - 8x = 0\];      b) \({\left( {x + 2} \right)^2} - x\left( {x - 1} \right) = 10\);      c) \[{x^3} - 6{x^2} + 9x = 0\].         

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

a) \[2{x^2} - 8x = 0\]

\[2x\left( {x - 4} \right) = 0\]

\[2x = 0\] hoặc \[x - 4 = 0\]

\[x = 0\] hoặc \[x = 4\]

Vậy \(x \in \left\{ {0;\,\,4} \right\}\).

 

b) \({\left( {x + 2} \right)^2} - x\left( {x - 1} \right) = 10\)

\({x^2} + 4x + 4 - {x^2} + x = 10\)

\[\left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {4x + x} \right) = 10 - 4\]

\(5x = 6\)

\(x = \frac{6}{5}\)

Vậy\(x = \frac{6}{5}\).

c) \[{x^3} - 6{x^2} + 9x = 0\]

\[x\left( {{x^2} - 6x + 9} \right) = 0\]

\[x{\left( {x - 3} \right)^2} = 0\]

\[x = 0\] hoặc \[{\left( {x - 3} \right)^2} = 0{\rm{ }}\]\[x = 0\] hoặc \[x - 3 = 0{\rm{ }}\]

\[x = 0\] hoặc \[x = 3\]

Vậy \(x \in \left\{ {0;\,\,3} \right\}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình thang \[ABCD\,\,\left( { (ảnh 1)

Ta có \(EH\,{\rm{//}}\,AB\)\(AB\,{\rm{//}}\,CD\) nên \(EH\,{\rm{//}}\,CD.\)

Xét \(\Delta ACD\) \[OE{\rm{ // }}CD\] \[\left( {O\;\, \in EH,{\rm{ }}EH{\rm{// }}CD} \right)\], áp dụng hệ quả của định lí Thalès, ta có: AOAC=OEDC(1)

Xét \(\Delta BCD\) \[OH{\rm{ // }}CD\] \[\left( {O\,\; \in EH,{\rm{ }}EH{\rm{// }}CD} \right)\], áp dụng hệ quả của định lí Thalès, ta cóOHDC=HBBC(2)

Xét \(\Delta ABC\) \[OH{\rm{ // }}AB\] \[\left( {O\,\; \in EH,{\rm{ }}EH{\rm{// }}AB} \right)\], áp dụng định lí Thalès, ta cóAOAC=HBBC(3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra \[\frac{{OH}}{{DC}} = \frac{{OE}}{{DC}}\] .

Do đó \[OE = OH\] (đpcm).

Câu 2

A. \(x = 12\,;\,\,y = 13\).                                  
B. \(x = 14\,;\,\,y = 11\);       
C. \(x = \frac{{100}}{7};\,\,y = \frac{{75}}{7}\).          
D. \(x = \frac{{75}}{7}\); \(y = \frac{{100}}{7}\).

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

\(AD\)đường phân giác của \({\rm{\Delta }}ABC\) nên ta có \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{CD}}\) hay \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{AC}}\).

Suy ra \(\frac{x}{{15}} = \frac{y}{{20}}\).

Áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{{15}} = \frac{y}{{20}} = \frac{{x + y}}{{15 + 20}} = \frac{{25}}{{35}} = \frac{5}{7}\).

Suy ra \(x = 15 \cdot \frac{5}{7} = \frac{{75}}{7}\); \(y = 20 \cdot \frac{5}{7} = \frac{{100}}{7}\).

Vậy \(x = \frac{{75}}{7}\); \(y = \frac{{100}}{7}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. dương.                
B. không âm.           
C. không dương.                             
D. âm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

 (1,0 điểm) Cho đa thức \(A = 3{x^2}y - 2x{y^2} - 4xy + 1.\)

a) Tìm đa thức \(B\) sao cho \(B - A = - 2{x^3}y + 7{x^2}y + 3xy.\)

b) Tìm đa thức \(M\) sao cho \(A + M = 3{x^2}{y^2} - 5{x^2}y + 8xy\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 1 đường.             
B. 2 đường.             
C. 3 đường.                             
D. 4 đường.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP