Câu hỏi:

22/11/2025 5 Lưu

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{\sqrt {x + 1} - 2}}{{x - 3}}\).

a) \(f\left( 8 \right) = - \frac{1}{5}\).
Đúng
Sai
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \frac{1}{3}\).
Đúng
Sai
c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right) = \frac{1}{6}\).
Đúng
Sai
d) Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = a,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x + 2} - x} \right) = b\). Khi đó \(3a + 4b = 2\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \(f\left( 8 \right) = \frac{{\sqrt {8 + 1} - 2}}{{8 - 3}} = \frac{1}{5}\).

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {x + 1} - 2}}{{x - 3}} = \frac{1}{3}\).

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{\sqrt {x + 1} - 2}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{x - 3}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {\sqrt {x + 1} + 2} \right)}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{1}{{\sqrt {x + 1} + 2}}\)\( = \frac{1}{4}\).

d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {x + 1} - 2}}{{x - 3}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {\frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} - \frac{2}{x}}}{{1 - \frac{3}{x}}} = 0\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x + 2} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 2}}{{\sqrt {{x^2} + x + 2} + x}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 + \frac{2}{x}}}{{\sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} + 1}}\)\( = \frac{1}{2}\).

Suy ra \(a = 0;b = \frac{1}{2}\). Do đó \(3a + 4b = 2\).

Đáp án: a) Sai;    b) Đúng;   c) Sai;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta coi độ cao nảy lên lần thứ nhất là \({u_1} \Rightarrow {u_1} = 12 \cdot \frac{2}{3} = 8\).

Khi đó \({u_2} = \frac{2}{3}{u_1};{u_3} = \frac{2}{3}{u_2};....\)

Đây là cấp số nhân lùi vô hạn với \({u_1} = 8;q = \frac{2}{3}\).

Khi đó tổng quãng đường quả bóng di chuyển là

\(S = 12 + 2{u_1} + 2{u_2} + ... + 2{u_n} + ...\)\( = 12 + 2\left( {{u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ...} \right) = 12 + 2 \cdot \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)\( = 12 + 2 \cdot \frac{8}{{1 - \frac{2}{3}}} = 60\).

Trả lời: 60.

Câu 2

A. \(2\).                        
B. \(0\).                        
C. \( - \frac{3}{5}\).                   
D. \( - 3\).

Lời giải

\(\lim \frac{{2{n^2} - 3}}{{{n^6} + 5{n^5}}}\)\( = \lim \frac{{\frac{2}{{{n^4}}} - \frac{3}{{{n^6}}}}}{{1 + \frac{5}{n}}} = 0\). Chọn B.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(5\).                        
B. \(6\).                        
C. \( - 1\).                                   
D. \(1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(1\).                        
B. \(5\).                        
C. \(6\).                                 
D. \(2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \({x_0} = 4\).          
B. \({x_0} = 0\).          
C. \({x_0} = 2\).                                   
D. \({x_0} = 3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\mathbb{R}\).     
B. \(\left( { - 3; + \infty } \right)\).                          
C. \(\left( { - \infty ;2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).                               
D. \(\left( { - \infty ;3} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP