Câu hỏi:

22/11/2025 10 Lưu

Khối 6 của một trường THCS có 60 học sinh nam và 48 học sinh nữ. Các thầy, cô muốn chia học sinh khối 6 thành các nhóm để lao động trồng cây nhân dịp Tết Nguyên đán sao cho học sinh nam trong mỗi nhóm bằng nhau và số học sinh nữ trong mỗi nhóm cũng bằng nhau. Hỏi phải chia thành bao nhiêu nhóm để số học sinh trong mỗi nhóm là ít nhất? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Số học sinh trong mỗi nhóm càng nhỏ thì số nhóm cần chia càng lớn.

Gọi số nhóm lớn nhất cần chia sao cho số học sinh trong mỗi nhóm ít nhất là \(x\) \(\left( {x \in \mathbb{N}} \right)\).

Để chia 60 học sinh nam và 48 học sinh nữ vào các nhóm sao cho số học sinh nam trong mỗi nhóm bằng nhau và số học sinh nữ trong mỗi nhóm bằng nhau thì \(60 \vdots x,\,\,48 \vdots x\)

Mà số nhóm cần chia là lớn nhất nên \(x = \)ƯCLN\(\left( {60,48} \right)\).

Ta có: \(60 = {2^2}.3.5;\,\,\,\,\,\,\,\,48 = {2^4}.3\).

Suy ra \(x = \)ƯCLN\(\left( {60,48} \right) = {2^2}.3 = 12\).

Vậy số nhóm cần chia là \(12\) nhóm.

Khi đó số học sinh nam trong mỗi nhóm là: \(60:12 = 5\) (học sinh);

Số học sinh nữ trong mỗi nhóm là: \(48:12 = 4\) (học sinh).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Trong các số nguyên \( - 214; - 216; - 98; - 99\), số nguyên lớn nhất là

A. \( - 214\);         
B. \( - 216\);      
C. \( - 98\);           
D. \( - 99\).

Lời giải

Đáp án đúng là: C                                  

Ta có: \(98 < 99 < 214 < 216\)

 Suy ra \( - 98 >  - 99 >  - 214 >  - 216\).

Vậy số nguyên lớn nhất trong các số nguyên \( - 214; - 216; - 98; - 99\) là số \( - 98\).

Câu 2

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố?

A. \(\left\{ {3;5;7;11;29} \right\}\);      

B. \(\left\{ {0;3;5;7;13} \right\}\);

C. \(\left\{ {1;3;5;7;11} \right\}\);     
D. \(\left\{ {1;3;5;7;11;111} \right\}.\)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số 0 và số 1 không là số nguyên tố.

Tập hợp có các phần tử đều là số nguyên tố là \(\left\{ {3;5;7;11;29} \right\}\).

Câu 3

Nếu hình thang cân có chu vi \(15\,\,{\rm{cm}}\) và có độ dài các cạnh đáy tương ứng là \(3\,\,{\rm{cm}}\) và \(4\,\,{\rm{cm}}\) thì độ dài cạnh bên của hình thang cân này bằng

A. \(2\,\,{\rm{cm}}\);                        
B. \(4\,\,{\rm{cm}}\);     
C. \(6\,\,{\rm{cm}}\);     
D. \(8\,\,{\rm{cm}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Cho các hình sau đây:

(1) Đoạn thẳng \(AB\);

(2) Tam giác đều \(ABC\);

(3) Hình thoi \(ABCD\);

Trong các hình trên, hình có trục đối xứng là

A. (1), (2);         
B. (2), (3);            
C. (1), (3);           
D. (1), (2), (3).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|6 \le x < 9} \right\}\) có số phần tử là

A. 1;                    
B. 2;          
C. 3;                   
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Tập hợp số nguyên gồm

A. các số nguyên âm và các số nguyên dương;

B. số 0 và số nguyên âm;

C. số 0 và số nguyên dương;

D. số tự nhiên và số nguyên âm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau;

B. Hình tam giác đều có ba đường chéo chính bằng nhau;

C. Hình lục giác đều có sáu cạnh bằng nhau;                      

D. Hình vuông có bốn góc bằng nhau và bằng \(90^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP