Câu hỏi:

22/11/2025 10 Lưu

Tìm các số nguyên \(x,y\) thỏa mãn \(6{x^2} + 5{y^2} = 54\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Từ \(6{x^2} + 5{y^2} = 54\), suy ra \(6{x^2} \le 54\) (do \(5{y^2} \ge 0,\) với mọi \(y \in \mathbb{Z}\))

Suy ra \(0 \le {x^2} \le 9\), mà \(x \in \mathbb{Z}\) nên \({x^2} \in \mathbb{Z}\), do đó \({x^2} \in \left\{ {0;1;4;9} \right\}\)

Mặt khác, \({x^2} + 1 = 55 - 5{x^2} - 5{y^2}\), hiệu này chia hết cho 5

Do đó \(\left( {{x^2} + 1} \right) \vdots 5\), suy ra \({x^2} = 4\) hoặc \({x^2} = 9\)

Với \({x^2} = 4\), ta có \({y^2} = 6\) (loại, vì không thỏa mãn \(y \in \mathbb{Z}\))

Với \({x^2} = 9\), ta có: \({y^2} = 0\) suy ra \(y = 0\)

Khi đó \({x^2} = 9\) suy ra \(x = 3\) hoặc \(x =  - 3\).

Vậy \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {3;0} \right);\left( { - 3;0} \right)} \right\}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Trong các số nguyên \( - 214; - 216; - 98; - 99\), số nguyên lớn nhất là

A. \( - 214\);         
B. \( - 216\);      
C. \( - 98\);           
D. \( - 99\).

Lời giải

Đáp án đúng là: C                                  

Ta có: \(98 < 99 < 214 < 216\)

 Suy ra \( - 98 >  - 99 >  - 214 >  - 216\).

Vậy số nguyên lớn nhất trong các số nguyên \( - 214; - 216; - 98; - 99\) là số \( - 98\).

Câu 2

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố?

A. \(\left\{ {3;5;7;11;29} \right\}\);      

B. \(\left\{ {0;3;5;7;13} \right\}\);

C. \(\left\{ {1;3;5;7;11} \right\}\);     
D. \(\left\{ {1;3;5;7;11;111} \right\}.\)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số 0 và số 1 không là số nguyên tố.

Tập hợp có các phần tử đều là số nguyên tố là \(\left\{ {3;5;7;11;29} \right\}\).

Câu 3

Nếu hình thang cân có chu vi \(15\,\,{\rm{cm}}\) và có độ dài các cạnh đáy tương ứng là \(3\,\,{\rm{cm}}\) và \(4\,\,{\rm{cm}}\) thì độ dài cạnh bên của hình thang cân này bằng

A. \(2\,\,{\rm{cm}}\);                        
B. \(4\,\,{\rm{cm}}\);     
C. \(6\,\,{\rm{cm}}\);     
D. \(8\,\,{\rm{cm}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Cho các hình sau đây:

(1) Đoạn thẳng \(AB\);

(2) Tam giác đều \(ABC\);

(3) Hình thoi \(ABCD\);

Trong các hình trên, hình có trục đối xứng là

A. (1), (2);         
B. (2), (3);            
C. (1), (3);           
D. (1), (2), (3).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|6 \le x < 9} \right\}\) có số phần tử là

A. 1;                    
B. 2;          
C. 3;                   
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Tập hợp số nguyên gồm

A. các số nguyên âm và các số nguyên dương;

B. số 0 và số nguyên âm;

C. số 0 và số nguyên dương;

D. số tự nhiên và số nguyên âm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau;

B. Hình tam giác đều có ba đường chéo chính bằng nhau;

C. Hình lục giác đều có sáu cạnh bằng nhau;                      

D. Hình vuông có bốn góc bằng nhau và bằng \(90^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP