Quảng cáo
Trả lời:
Từ \(6{x^2} + 5{y^2} = 54\), suy ra \(6{x^2} \le 54\) (do \(5{y^2} \ge 0,\) với mọi \(y \in \mathbb{Z}\))
Suy ra \(0 \le {x^2} \le 9\), mà \(x \in \mathbb{Z}\) nên \({x^2} \in \mathbb{Z}\), do đó \({x^2} \in \left\{ {0;1;4;9} \right\}\)
Mặt khác, \({x^2} + 1 = 55 - 5{x^2} - 5{y^2}\), hiệu này chia hết cho 5
Do đó \(\left( {{x^2} + 1} \right) \vdots 5\), suy ra \({x^2} = 4\) hoặc \({x^2} = 9\)
Với \({x^2} = 4\), ta có \({y^2} = 6\) (loại, vì không thỏa mãn \(y \in \mathbb{Z}\))
Với \({x^2} = 9\), ta có: \({y^2} = 0\) suy ra \(y = 0\)
Khi đó \({x^2} = 9\) suy ra \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).
Vậy \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {3;0} \right);\left( { - 3;0} \right)} \right\}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Câu 2
A. \(\left\{ {3;5;7;11;29} \right\}\);
B. \(\left\{ {0;3;5;7;13} \right\}\);
Câu 3
Nếu hình thang cân có chu vi \(15\,\,{\rm{cm}}\) và có độ dài các cạnh đáy tương ứng là \(3\,\,{\rm{cm}}\) và \(4\,\,{\rm{cm}}\) thì độ dài cạnh bên của hình thang cân này bằng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. các số nguyên âm và các số nguyên dương;
B. số 0 và số nguyên âm;
C. số 0 và số nguyên dương;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau;
B. Hình tam giác đều có ba đường chéo chính bằng nhau;
C. Hình lục giác đều có sáu cạnh bằng nhau;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.