Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
The average life expectancy of Japanese people is 87.32 years for women and 81.25 years for men. It is the highest it has (6) _____ been. Many scientists believe that the key to the Japanese's long life isn't only about what they eat but (7) _____ about how they eat. A common saying in Japan, “hara hachi bun me,” advises that one should stop eating when they are 80 percent full. The scientific reason behind the saying is that it usually (8) _____ at least 20 minutes for the brain to recognise we are full, so the saying is said as a reminder for us to stop (9) _____. At mealtimes, Japanese people often serve the food on many small plates and people eat (10) _____ sitting on the floor. Just like using chopsticks, this helps slow down the eating process and it also aids digestion. Smaller meals and slower eating attributed to the Japanese's great life expectancy.
It is the highest it has (6) _____ been.
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
The average life expectancy of Japanese people is 87.32 years for women and 81.25 years for men. It is the highest it has (6) _____ been. Many scientists believe that the key to the Japanese's long life isn't only about what they eat but (7) _____ about how they eat. A common saying in Japan, “hara hachi bun me,” advises that one should stop eating when they are 80 percent full. The scientific reason behind the saying is that it usually (8) _____ at least 20 minutes for the brain to recognise we are full, so the saying is said as a reminder for us to stop (9) _____. At mealtimes, Japanese people often serve the food on many small plates and people eat (10) _____ sitting on the floor. Just like using chopsticks, this helps slow down the eating process and it also aids digestion. Smaller meals and slower eating attributed to the Japanese's great life expectancy.
A. ever
Quảng cáo
Trả lời:
A
- Câu nói về việc đây là số liệu cao nhất từ trước đến giờ
- Cấu trúc: “the + adj so sánh nhất + S + have/has ever + phân từ 2” dùng để diễn tả mức cao nhất / thấp nhất / tốt nhất mà chủ thể từng đạt được cho đến nay.
→ chọn “ever” = từng, từ trước đến nay, đứng giữa “have/has” và phân từ 2.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Many scientists believe that the key to the Japanese's long life isn't only about what they eat but (7) _____ about how they eat.
A. too
C
- Cấu trúc: “not only... but also...” = không chỉ... mà còn...
- Phần đầu đã có “not only” → phần sau dùng “but also” để đảm bảo đúng cấu trúc. Trước chỗ trống đã có “but” → chọn “also”.
Câu 3:
The scientific reason behind the saying is that it usually (8) _____ at least 20 minutes for the brain to recognise we are full, ...
A. costs
B
- Cấu trúc: It takes (sb) + thời gian + to V= mất bao nhiêu thời gian để làm gì.
- Sau chỗ trống đã có khoảng thời gian “at least 20 minutes” → chọn “takes”.
Câu 4:
...., so the saying is said as a reminder for us to stop (9) _____.
A. to eat
D
- Ngữ cảnh: câu nói khuyên người ta nên dừng ăn sau một mức nhất định.
- Cấu trúc: “stop + V-ing” = dừng hẳn việc đang làm → chọn “eating”
- Lưu ý: “stop to V” = dừng lại để làm việc khác.
Câu 5:
At mealtimes, Japanese people often serve the food on many small plates and people eat (10) _____ sitting on the floor.
A. or
B
- Ngữ cảnh: Người Nhật thường bày thức ăn ra nhiều đĩa nhỏ và mọi người ăn cùng nhau → thói quen ăn uống mang tính cộng đồng, ăn cùng nhau.
- Trước chỗ trống là động từ “eat” → cần trạng từ mang tính cộng đồng để bổ nghĩa cho động từ → chọn “together” = cùng nhau, phù hợp cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Bài đọc hoàn chỉnh:
The average life expectancy of Japanese people is 87.32 years for women and 81.25 years for men. It is the highest it has ever been. Many scientists believe that the key to the Japanese's long life isn't only about what they eat but also about how they eat. A common saying in Japan, “hara hachi bun me”, advises that one should stop eating when they are 80 percent full. The scientific reason behind the saying is that it usually takes at least 20 minutes for the brain to recognise we are full, so the saying is said as a reminder for us to stop eating. At mealtimes, Japanese people often serve the food on many small plates and people eat together sitting on the floor. Just like using chopsticks, this helps slow down the eating process and it also aids digestion. Smaller meals and slower eating attributed to the Japanese's great life expectancy.
Dịch bài đọc:
Tuổi thọ trung bình của người Nhật Bản là 87,32 năm đối với nữ và 81,25 năm đối với nam. Đây là mức tuổi thọ cao nhất từ trước đến nay. Nhiều nhà khoa học tin rằng chìa khóa cho tuổi thọ cao của người Nhật không chỉ nằm ở những gì họ ăn mà còn ở cách họ ăn. Một câu nói phổ biến ở Nhật Bản, 'hara hachi bun me', khuyên rằng một người nên ngừng ăn khi họ đã no 80 phần trăm. Lý do khoa học đằng sau câu nói này là não thường mất ít nhất 20 phút để nhận ra chúng ta đã no, vì vậy câu nói này được nói ra như một lời nhắc nhở chúng ta ngừng ăn. Vào giờ ăn, người Nhật thường bày thức ăn trên nhiều đĩa nhỏ và mọi người ăn cùng nhau và ngồi xuống sàn nhà. Giống như việc dùng đũa, việc này giúp làm chậm quá trình ăn uống và hỗ trợ tiêu hóa. Ăn ít hơn và chậm hơn được cho là nguyên nhân khiến người Nhật có tuổi thọ cao.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
I should have arrived in time to say goodbye to my aunt at the airport.
- Ngữ cảnh: Người nói tiếc nuối vì không đến kịp để tạm biệt dì.
- Cấu trúc: “should have + P2” = đáng lẽ nên làm gì đó, dùng để chỉ sự phê phán hoặc hối tiếc về việc đã làm trong quá khứ → “should have arrived in time”, những phần còn lại giữ nguyên.
Dịch: Lẽ ra tôi phải đến kịp lúc để chào tạm biệt dì ở sân bay.
Lời giải
You can play sports or lift weights to get stronger.
- Đây là một câu gợi ý. Cấu trúc: S + can + V + ...
- Chủ ngữ là “you” → “you can”, động từ chính là “play” và “lift”.
- Cụm từ thông dụng: “play sports” và “lift weights”, dùng liên từ “or” đặt giữa 2 hoạt động.
- “to get stronger” = để khỏe mạnh hơn, đặt sau cùng để chỉ mục đích của các hoạt động.
Dịch: Bạn có thể chơi thể thao hoặc nâng tạ để khỏe mạnh hơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.