Rearrange the words to make correct sentences.
play / well. / Paul / chess / can / very
→ _________________________________________________________________________.
Rearrange the words to make correct sentences.
play / well. / Paul / chess / can / very
→ _________________________________________________________________________.Quảng cáo
Trả lời:
Paul can play chess very well.
Câu cần viết là câu khẳng định với “can”, dùng để nói về khả năng có thể làm một việc gì đó.
Trật tự câu: Chủ ngữ + can + động từ nguyên thể + tân ngữ.
+ “Paul” là chủ ngữ
+ “can play” mang nghĩa “có thể chơi”, “play” là động từ ở dạng nguyên thể sau “can”
+ “chess” đóng vai trò tân ngữ
+ “very well” là trạng ngữ, đứng cuối câu
Ghép các từ đã cho theo đúng trật tự, ta có: “Paul can play chess very well.”
Dịch nghĩa: Paul có thể chơi cờ vua rất giỏi.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
they / Are / water / at / the / park? – aren’t. / they / No,
→ _________________________________________________________________________.
they / Are / water / at / the / park? – aren’t. / they / No,
→ _________________________________________________________________________.
Are they at the water park? – No, they aren’t.
Đây là dạng câu hỏi có/không với động từ “to be” ở hiện tại, kèm câu trả lời phủ định.
Cấu trúc: Am/Is/ Are + chủ ngữ + tân ngữ? – No, chủ ngữ + am not/ isn’t/ aren’t.
+ “Are” là động từ “to be”
+ “they” đóng vai trò chủ ngữ
+ “at the water park” là trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Ghép các từ đã cho theo đúng trật tự, ta có: “Are they at the water park?” – “No, they aren’t.”
Dịch nghĩa: Họ có đang ở công viên nước không? – Không, họ không ở đó.
Câu 3:
running / at / We / soccer / field. / the / are
→ _________________________________________________________________________.
running / at / We / soccer / field. / the / are
→ _________________________________________________________________________.We are running at the soccer field.
Đây là câu trần thuật ở thì hiện tại tiếp diễn, nói về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc: Chủ ngữ + am/is/are + V-ing + tân ngữ.
+ “We” đóng vai trò chủ ngữ
+ “are running” là động từ chia ở dạng V-ing
+ “at the soccer field” là trạng ngữ chỉ nơi chốn
Ghép các từ đã cho theo đúng trật tự, ta có: “We are running at the soccer field.”
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang chạy ở sân bóng đá.
Câu 4:
because / gloves / cold / your / Bring / it’s / today.
→ _________________________________________________________________________.
because / gloves / cold / your / Bring / it’s / today.
→ _________________________________________________________________________.Bring your gloves because it’s cold today.
Đây là câu nhắc nhở chuẩn bị/mang theo một vật phù hợp với thời tiết: Bring your + danh từ + because it’s + adj + today. (Hãy mang theo… vì hôm nay trời…)
+ “Bring” đặt ở đầu câu theo cấu trúc câu đã cho
+ “your gloves” là tân ngữ
+ “because” là từ nối, dùng để nối vế ra lệnh với vế lý do
+ “it’s cold today” là vế chỉ lý do, được ghép bởi những từ còn lại
Ghép các từ đã cho theo đúng trật tự, ta có: “Bring your gloves because it’s cold today.”
Dịch nghĩa: Hãy mang theo găng tay của bạn vì hôm nay trời lạnh.
Câu 5:
do / doing / your / free / like / time? / you / What / in
→ _________________________________________________________________________.
do / doing / your / free / like / time? / you / What / in
→ _________________________________________________________________________.What do you like doing in your free time?
Đây là câu hỏi về sở thích, đùng để hỏi về hoạt động yêu thích trong thời gian rảnh.
+ “What” là từ để hỏi
+ “do” là trợ động từ cho câu hỏi ở hiện tại đơn
+ “you” là chủ ngữ trong câu
+ “like” là động từ chính
+ “doing” là động từ chia ở dạng V+ing, đứng sau “like” tạo thành cấu trúc “like doing something”, chỉ việc “thích làm một việc gì đó”
+ “in your free time” là trạng ngữ chỉ thời gian, được ghép bởi những từ còn lại
Ghép các từ đã cho theo đúng trật tự, ta có: “What do you like doing in your free time?”
Dịch nghĩa: Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh của bạn?
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
I like listening to music.
Dịch nghĩa: Bạn thích làm gì khi trời lạnh?
Câu hỏi đã cho là câu hỏi về sở thích → Câu trả lời phải nói về hoạt động yêu thích, sử dụng cấu trúc “like + V-ing”. Trong hình là một người đang nghe nhạc → Hoạt động yêu thích là “listening to music”
→ Câu trả lời cần viết là “I like listening to music.” (Mình thích nghe nhạc)
Lời giải
What is he doing? – He is doing a puzzle at the coffee shop.
Trong hình là một người đang chơi xếp hình và bên cạnh có cụm “coffee shop”, cho biết địa điểm là quán cà phê. Câu hỏi sẽ là: “What is he doing?” → Câu trả lời mô tả đúng hành động trong hình: “He is doing a puzzle at the coffee shop.”
Dịch nghĩa: Anh ấy đang làm gì? – Anh ấy đang chơi xếp hình ở quán cà phê.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





