Câu hỏi:

01/12/2025 16 Lưu

Một hộp đựng 7 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 7. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ và quan sát số ghi trên thẻ. Gọi \(A\) là biến cố “Số ghi trên tấm thẻ nhỏ hơn 4”; \(B\) là biến cố “Số ghi trên tấm thẻ là số lẻ”. Biến cố \(AB\) là tập con nào của không gian mẫu?

A. \(AB = \left\{ {1;3;5;7} \right\}\).  

B. \(AB = \left\{ {1;2;3} \right\}\). 
C. \(AB = \left\{ {1;3} \right\}\).  
D. \(AB = \left\{ {1;2;3;5;7} \right\}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(AB\) là biến cố “Số ghi trên tấm thẻ là số lẻ nhỏ hơn 4”.

Do đó \(AB = \left\{ {1;3} \right\}\). Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cỡ mẫu \(n = 11 + 19 + 15 + 5 = 50\).

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{50}}\) là thời gina chơi môn Pickleball trong ngày của 50 học sinh lớp 11 được sắp theo thứ tự không giảm.

Trung vị của mẫu số liệu là \(\frac{{{x_{25}} + {x_{26}}}}{2}\) mà \({x_{25}};{x_{26}} \in \left[ {30;60} \right)\) nên nhóm này chứa trung vị.

Ta có \({M_e} = 30 + \frac{{\frac{{50}}{2} - 11}}{{19}} \cdot 30 \approx 52,1\).

Trả lời: 52,1.

Câu 2

a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là \(n = 42\).

Đúng
Sai

b) Số trung bình của mẫu số liệu trên là 56.

Đúng
Sai

c) Trung vị của mẫu số liệu đã cho bằng 55.

Đúng
Sai
d) Hiệu của tứ phân vị thứ ba và thứ nhất là \({Q_3} - {Q_1} = 14\).
Đúng
Sai

Lời giải

a) Cỡ mẫu \(n = 2 + 10 + 16 + 8 + 2 + 2 = 40\).

b) Bảng có giá trị đại diện

Nhóm

\(\left[ {30;40} \right)\)

\(\left[ {40;50} \right)\)

\(\left[ {50;60} \right)\)

\(\left[ {60;70} \right)\)

\(\left[ {70;80} \right)\)

\(\left[ {80;90} \right)\)

Giá trị đại diện

35

45

55

65

75

85

Tần số

2

10

16

8

2

2

Ta có \(\overline x  = \frac{{35 \cdot 2 + 45 \cdot 10 + 55 \cdot 16 + 65 \cdot 8 + 75 \cdot 2 + 85 \cdot 2}}{{40}} = 56\).

c) Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{40}}\) lần lượt là cân nặng của 40 học sinh được xếp theo thứ tự không giảm.

Do đó trung vị là \(\frac{{{x_{20}} + {x_{21}}}}{2}\) mà \({x_{20}};{x_{21}} \in \left[ {50;60} \right)\) nên nhóm này chứa trung vị.

Ta có \({M_e} = 50 + \frac{{\frac{{40}}{2} - 12}}{{16}} \cdot 10 = 55\).

d) Tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = \frac{{{x_{10}} + {x_{11}}}}{2}\) mà \({x_{10}};{x_{11}} \in \left[ {40;50} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Ta có \({Q_1} = 40 + \frac{{\frac{{40}}{4} - 2}}{{10}} \cdot 10 = 48\).

Tứ phân vị thứ ba là \({Q_3} = \frac{{{x_{30}} + {x_{31}}}}{2}\) mà \({x_{30}};{x_{31}} \in \left[ {60;70} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Ta có \({Q_3} = 60 + \frac{{\frac{{3 \cdot 40}}{4} - 28}}{8} \cdot 10 = 62,5\).

Suy ra \({Q_3} - {Q_1} = 62,5 - 48 = 14,5\).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Đúng;   d) Sai.

Câu 5

a) Biến cố \(A \cup B\) là “An và Bình vào chung kết”.

Đúng
Sai

b) Biến cố \(A \cap B\) là “An hoặc Bình vào chung kết”.

Đúng
Sai

c) Xác suất của biến cố “An và Bình vào chung kết” là 0,42.

Đúng
Sai
d) Xác suất của biến cố “Có ít nhất một trong hai bạn An và Bình vào chung kết” là 0,88.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP