Câu hỏi:

04/12/2025 8 Lưu

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một thư viện đã ghi lại số giờ các sinh viên mượn sách đọc tại thư viện trong một tháng và thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (giờ)

\(\left[ {1;5} \right)\)

\(\left[ {5;9} \right)\)

\(\left[ {9;13} \right)\)

\(\left[ {13;17} \right)\)

\(\left[ {17;21} \right)\)

\(\left[ {21;25} \right)\)

Số sinh viên

10

14

31

2

5

23

a) Thời gian mượn sách đọc tại thư viện trung bình của sinh viên trong mẫu số liệu ghép nhóm trên là 13,21 giờ (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm).

Đúng
Sai

b) Cỡ mẫu của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 85.

Đúng
Sai

c) Độ dài của mỗi nhóm trong mẫu số liệu ghép nhóm trên là 3.

Đúng
Sai
d) Thời gian sinh viên mượn sách đọc tại thư viện trong mẫu số liệu ghép nhóm trên nhiều nhất là 9,48 giờ (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) b) Cỡ mẫu \(n = 10 + 14 + 31 + 2 + 5 + 23 = 85\).

Bảng có giá trị đại diện

Thời gian (giờ)

\(\left[ {1;5} \right)\)

\(\left[ {5;9} \right)\)

\(\left[ {9;13} \right)\)

\(\left[ {13;17} \right)\)

\(\left[ {17;21} \right)\)

\(\left[ {21;25} \right)\)

Giá trị đại diện

3

7

11

15

19

23

Số sinh viên

10

14

31

2

5

23

Khi đó \(\overline x  = \frac{{3 \cdot 10 + 7 \cdot 14 + 11 \cdot 31 + 15 \cdot 2 + 19 \cdot 5 + 23 \cdot 23}}{{85}} \approx 13,21\).

c) Độ dài mỗi nhóm là 4.

d) Thời gian sinh viên mượn sách đọc tại thư viện trong mẫu số liệu ghép nhóm trên nhiều nhất chính là mốt của mẫu số liệu.

Nhóm chứa mốt là \(\left[ {9;13} \right)\).

Ta có \({M_0} = 9 + \frac{{31 - 14}}{{\left( {31 - 14} \right) + \left( {31 - 2} \right)}} \cdot 4 \approx 10,48\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cỡ mẫu \(n = 7 + 11 + 12 + 9 + 3 = 42\).

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{42}}\) là số giờ tự học của 42 học sinh được sắp theo thứ tự không giảm.

Trung vị của mẫu số liệu là \[\frac{{{x_{21}} + {x_{22}}}}{2}\] mà \({x_{21}};{x_{22}} \in \left[ {3;4} \right)\).

Khi đó \({M_e} = 3 + \frac{{\frac{{42}}{2} - 18}}{{12}} \cdot 1 = 3,25\).

Trả lời: 3,25.

Câu 2

a) Số ngày có doanh thu bán hàng ít hơn 9 triệu là 7 ngày.

Đúng
Sai

b) Doanh thu trung bình trong 20 ngày bán hàng là 9,4 triệu.

Đúng
Sai

c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là 7,87 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Đúng
Sai
d) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là 10,71 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Đúng
Sai

Lời giải

a) Số ngày có doanh thu bán hàng ít hơn 9 triệu là \(2 + 7 = 9\) ngày.

b) Bảng có giá trị đại diện

Doanh thu

\(\left[ {5;7} \right)\)

\(\left[ {7;9} \right)\)

\(\left[ {9;11} \right)\)

\(\left[ {11;13} \right)\)

\(\left[ {13;15} \right)\)

Giá trị đại diện

6

8

10

12

14

Số ngày

2

7

7

3

1

Doanh thu trung bình là \(\overline x  = \frac{{6 \cdot 2 + 8 \cdot 7 + 10 \cdot 7 + 12 \cdot 3 + 14 \cdot 1}}{{20}} = 9,4\) triệu đồng.

c) Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{20}}\) là doanh thu 20 ngày của cửa hàng được sắp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất là \(\frac{{{x_5} + {x_6}}}{2}\) mà \({x_5};{x_6} \in \left[ {7;9} \right)\)nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Ta có \({Q_1} = 7 + \frac{{\frac{{20}}{4} - 2}}{7} \cdot 2 \approx 7,86\).

d) Tứ phân vị thứ ba là \(\frac{{{x_{15}} + {x_{16}}}}{2}\) mà \({x_{15}};{x_{16}} \in \left[ {9;11} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Ta có \({Q_3} = 9 + \frac{{\frac{{3 \cdot 20}}{4} - 9}}{7} \cdot 2 \approx 10,71\).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Đúng.