Câu hỏi:

08/12/2025 18 Lưu

Hai đường thẳng \[y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + m\] \(\left( {m \ne \pm 1} \right)\)\(y = 3x + 2\) trùng nhau khi        

A. \(m = 2.\)                                              
B. \(m = - 2.\)           
C. \(m \ne 2\)\(m \ne - 2.\)                     
D. \(m = 2\) hoặc \(m = - 2.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Hai đường thẳng \[y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + m\] \(\left( {m \ne \pm 1} \right)\)\(y = 3x + 2\) trùng nhau khi và chỉ khi:

\({m^2} - 1 = 3\) (*) và \(m = 2\) (**)

Giải (*): \({m^2} - 1 = 3\)

              \({m^2} = 4\)

              \(m = 2\) hoặc \(m = - 2.\)

Kết hợp với (**) ta được \(m = 2\) (thỏa mãn \(m \ne \pm 1).\)

Vậy hai đường thẳng đã cho trùng nhau khi \(m = 2.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

1)

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\ (ảnh 2)

a) Gọi \(H\) là chân đường cao kẻ từ \(A\) đến \(BC.\)

Bánh tro có dạng hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) nên đáy \(ABC\) là tam giác đều.

Suy ra \(AC = BC = AB = 5{\rm{\;cm}}.\)

Khi đó ta cũng có đường cao \(AH\) đồng thời là đường trung tuyến nên

\(HB = HC = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2} \cdot 5 = 2,5{\rm{\;}}\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

Xét \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) (do \(AH \bot BC)\) có:

\(A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\) (định lí Pythagore)

Do đó \(A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {5^2} - 2,{5^2} = 25 - 6,25 = 18,75\)

Suy ra \(AH = \sqrt {18,75} = \sqrt {\frac{{75}}{4}} = \sqrt {\frac{{25 \cdot 3}}{4}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{5\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}} {\rm{ = }}\frac{{5\sqrt 3 }}{2}{\rm{\;}}\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

Vậy chiều cao của mặt đáy chiếc bánh tro là \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}{\rm{\;cm}}.\)

b) Diện tích đáy hình chóp tam giác đều là:

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AH \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot \frac{{5\sqrt 3 }}{2} \cdot 5 = \frac{{25\sqrt 3 }}{4}{\rm{\;}}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)

Thể tích của hình chóp tam giác đều là:

\(V = \frac{1}{3}{S_{ABC}} \cdot SO = \frac{1}{3} \cdot \frac{{25\sqrt 3 }}{4} \cdot 4 = \frac{{25\sqrt 3 }}{3} \approx {\rm{14,4}}\,{\rm{\;}}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

Vậy thể tích của chiếc bánh tro khoảng \[14,4{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]

2)

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\ (ảnh 3)

a) Ta có \(DE = DM\) nên \(D\) là trung điểm của \(EM.\)

Xét tứ giác \(AEBM\)\(D\) là trung điểm của hai đường chéo \(AB\)\(EM.\)

Do đó tứ giác \(AEBM\) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường trung tuyến \(AM\) ứng với cạnh huyền \(BC\) nên \(AM = \frac{1}{2}BC\) (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).

\(AM\) là đường trung tuyến nên \(M\) là trung điểm của \(BC,\) do đó \(BM = CM = \frac{1}{2}BC.\)

Suy ra \(AM = BM = CM.\)

Hình bình hành \(AEBM\) có hai cạnh kề bằng nhau \(AM = BM\) nên là hình thoi.

Do \(AEBM\) hình thoi nên \(AE = BM\)\(AE\,{\rm{//}}\,BM.\)

Do đó \(AE = CM\)\(AE\,{\rm{//}}\,CM.\)

Tứ giác \(ACME\)\(AE = CM\)\(AE\,{\rm{//}}\,CM\) nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

b) Do\(AEBM\) là hình thoi nên để \(AEBM\) là hình vuông thì \(\widehat {AMB} = 90^\circ \) hay \(AM \bot BC\)

Khi đó \(\Delta ABC\) có đường trung tuyến \(AM\) đồng thời là đường cao nên sẽ là tam giác cân tại \(A.\)

Vậy \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\) thì \(AEBM\) là hình vuông.

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Ta có \(25{x^2} - 1 = {\left( {5x} \right)^2} - 1 = \left( {5x - 1} \right)\left( {5x + 1} \right).\)

Biểu thức \(A\) xác định khi và chỉ khi \(2x - 3 \ne 0\,;\,\,5x - 1 \ne 0\,;\,\,5x + 1 \ne 0\) hay \(x \ne \frac{3}{2};\,\,x \ne \frac{1}{5};\,\,x \ne  - \frac{1}{5}.\)

b) Với \(x \ne \frac{3}{2};\) \(x \ne \frac{1}{5};\) \(x \ne  - \frac{1}{5}\) ta có:

\(A = \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}}:\frac{{2x - 3}}{{5x + 1}}\)

\( = \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}} \cdot \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}}\)

\( = \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \left( {\frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}}} \right)\)

\( = \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \left( {\frac{{x + 2 - 8 + 3x}}{{25{x^2} - 1}}} \right)\)

\( = \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{4x - 6}}{{25{x^2} - 1}}\)

\( = \frac{{\left( {5x + 1} \right) \cdot 2\left( {2x - 3} \right)}}{{\left( {2x - 3} \right) \cdot \left( {5x - 1} \right)\left( {5x + 1} \right)}}\)\( = \frac{2}{{5x - 1}}.\)

Do đó \(A = \frac{2}{{5x - 1}}.\)

Từ \(A \cdot B = \frac{{x + 2}}{{5x - 1}}\) suy ra \[B = \frac{{x + 2}}{{5x - 1}}:A = \frac{{x + 2}}{{5x - 1}}:\frac{2}{{5x - 1}} = \frac{{x + 2}}{{5x - 1}} \cdot \frac{{5x - 1}}{2} = \frac{{x + 2}}{2}.\]

Vậy \(B = \frac{{x + 2}}{2}.\)

c) Thay \(x = \frac{3}{5}\) vào biểu thức \(B = \frac{{x + 2}}{2},\) ta được: \(B = \frac{{\frac{3}{5} + 2}}{2} = \frac{{\frac{{13}}{5}}}{2} = \frac{{13}}{{10}}.\)

Vậy với \(x = \frac{3}{5}\) thì \(B = \frac{{13}}{{10}}.\)

Câu 3

A. \(S = \frac{V}{h}.\) 
B. \(S = \frac{h}{V}.\) 
C. \(S = \frac{{3V}}{h}.\)                 
D. \(S = \frac{{3h}}{V}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hình bình hành, hình thang cân, hình chữ nhật.                 
B. Hình thang cân, hình thoi, hình vuông.                                      
C. Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi.         
D. Hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hình chóp tam giác đều có 3 mặt.              
B. Hình chóp tứ giác đều có 4 đỉnh.        
C. Hình chóp tam giác đều có 6 cạnh.             
D. Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình thoi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP