Read the following article and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Family Life: Where Every Moment is an Opportunity to Make Magic
Ø Family life is full of (7) __________, and every moment together is a chance to make memories that last forever. While some families (8) __________ big events, (9) __________ find magic in the smallest moments. Whether it’s a shared meal or a spontaneous conversation, those are the moments that matter most.
Ø Taking the time to connect with your loved ones can truly transform your relationship. It’s not just about being together; it’s about creating an environment where everyone feels valued and heard.
Ø (10) __________ family life, there’s an endless supply of love, joy and laughter. (11) __________ parents find that small acts of kindness and appreciation go a long way in strengthening family (12) __________.
Family life is full of (7) __________, and every moment together is a chance to make memories that last forever.
Read the following article and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Family Life: Where Every Moment is an Opportunity to Make Magic
Ø Family life is full of (7) __________, and every moment together is a chance to make memories that last forever. While some families (8) __________ big events, (9) __________ find magic in the smallest moments. Whether it’s a shared meal or a spontaneous conversation, those are the moments that matter most.
Ø Taking the time to connect with your loved ones can truly transform your relationship. It’s not just about being together; it’s about creating an environment where everyone feels valued and heard.
Ø (10) __________ family life, there’s an endless supply of love, joy and laughter. (11) __________ parents find that small acts of kindness and appreciation go a long way in strengthening family (12) __________.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. challenges /ˈtʃælɪndʒ/ (n): sự thách thức, thử thách
B. routines /ruːˈtiːn/ (n): thói quen hằng ngày
C. surprises /səˈpraɪz/ (n): sự ngạc nhiên, bất ngờ
D. responsibilities /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
Dịch: Cuộc sống gia đình đầy những bất ngờ, và mỗi khoảnh khắc bên nhau là cơ hội để tạo nên những kỷ niệm đáng nhớ mãi mãi.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
While some families (8) __________ big events,
A. turn up
Kiến thức về cụm động từ
A. turn up: xuất hiện
B. break down: hư hỏng
C. focus on: tập trung vào
D. run into: tình cờ gặp
Dịch: Trong khi một số gia đình tập trung vào những sự kiện lớn
Chọn C.
Câu 3:
..., (9) __________ find magic in the smallest moments.
A. another
Kiến thức về lượng từ
A. another + N số ít: một cái khác. người khác
B. others: những cái khác/ người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ
C. the others: những cái còn lại/ người còn lại trong một nhóm có nhiều vật hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ
D. other + N số nhiều / N không đếm được: những cái khác, người khác
- Ta thấy đằng sau chỗ trống không có danh từ ® loại A, D
- Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, ở vế trước có nhắc đến “some families” (một số gia đình) nên vế sau dùng “others” (= other families = những gia đình khác) để thể hiện sự đối lập là hợp lý nhất.
Dịch: Trong khi một số gia đình tập trung vào những sự kiện lớn thì những gia đình khác lại tìm thấy điều kỳ diệu trong những khoảnh khắc nhỏ nhất.
Chọn B.
Câu 4:
(10) __________ family life, there’s an endless supply of love, joy and laughter.
Kiến thức về liên từ
A. In the interest of: vì lợi ích của
B. For the purpose of: vì mục đích của
C. In the heart of: trong trái tim/ ở trung tâm của
D. In the middle of: trong quá trình của
- Căn cứ vào ngữ cảnh của câu nói về bản chất cuộc sống gia đình, đáp án C là đáp án phù hợp nhất.
Dịch: Trong trái tim của cuộc sống gia đình luôn có nguồn yêu thương, niềm vui và tiếng cười vô tận.
Chọn C.
Câu 5:
(11) __________ parents find that small acts of kindness and ...
Kiến thức về từ vựng - từ cùng trường nghĩa
A. Several + N đếm được số nhiều: một vài, một số, nhiều hơn 2 nhưng không quá nhiều.
B. Few + N đếm được số nhiều : ít, gần như không có
C. Many + N đếm được số nhiều: nhiều
D. A little + N không đếm được: một chút, một ít
- Căn cứ vào danh từ số nhiều “families” sau chỗ trống ® loại D
- Dựa vào ngữ cảnh, câu muốn trình bày một quan điểm chung về cuộc sống gia đình, nên sử dụng “many” sẽ mang nghĩa khẳng định bao quát hơn so với “several”.
Dịch: Nhiều bậc cha mẹ nhận thấy rằng những hành động tử tế và khen ngợi nhỏ
Chọn C.
Câu 6:
... and appreciation go a long way in strengthening family (12) __________.
... and appreciation go a long way in strengthening family (12) __________.
A. issues
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. issues /ˈɪʃuː/ (n): vấn đề
B. traditions /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
C. chores /tʃɔː(r)/ (n): việc vặt
D. bonds /bɒnd/ (n): mối quan hệ
- Ta có cụm từ “family bonds” = mối quan hệ gia đình
Dịch: Nhiều bậc cha mẹ nhận thấy rằng những hành động tử tế và khen ngợi nhỏ có ảnh hưởng lớn trong việc củng cố mối quan hệ gia đình.
Chọn D.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Kết quả nào dưới đây KHÔNG được đề cập như một kết quả của vắc-xin?
A. Sự xoá sổ bệnh đậu mùa
B. Gia tăng chi phí y tế
C. Sự bảo vệ chống lại những căn bệnh mới như COVID-19
D. Giảm gánh nặng lên hệ thống chăm sóc sức khoẻ
Thông tin:
+ Over time, vaccines have successfully eradicated diseases like smallpox and have brought others, such as polio and measles, to the brink of elimination. (Theo thời gian, vắc xin đã xoá sổ thành công những căn bệnh như đậu mùa, và đem những căn bệnh khác như bại liệt và sởi đến bờ vực bị loại trừ.)
+ Vaccination has not only saved lives but also reduced the burden on healthcare systems worldwide. (Tiêm chủng không chỉ cứu sống con người mà còn làm giảm gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ toàn cầu.)
+ With the rapid development of COVID-19 vaccines, humanity has shown its ability to adapt and fight new threats. (Với sự phát triển nhanh chóng vắc-xin ngừa COVID-19, nhân loại đã cho thấy khả năng thích ứng và chiến đấu chống lại các mối đe doạ mới.)
Chọn B.
Câu 2
Lời giải
Câu sau đây phù hợp ở vị trí nào trong đoạn văn?
Suy cho cùng, nguồn gây ô nhiễm chính là ngành công nghiệp.
Xét vị trí [I]: Human activities have a negative impact on the environment. Humanity currently faces problems with air, water, and lands pollution, unreasonable agricultural systems, deforestation, and others. [I] (Hoạt động của con người có tác động tiêu cực đến môi trường. Nhân loại hiện đang phải đối mặt với các vấn đề về ô nhiễm không khí, nước và đất đai, hệ thống nông nghiệp không hợp lý, nạn phá rừng và những vấn đề khác. [I])
® Ta thấy câu này đề cập tới hoạt động của con người như là nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường như ô nhiễm không khí, đất, nước, nạn phá rừng,… Câu trên ở vị trí này là hợp lý vì nó có chức năng kết luận lại luận điểm mà 2 câu trước đã nêu.
Chọn A.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
(18) __________ and are actively participating in sectors such as politics, education, and business.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Creative Writing Workshop
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.