Câu hỏi:

11/12/2025 43 Lưu

Read the following passage about gender equality and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

    Gender equality has been a key issue for many years, and significant progress has been made in recent decades. (18) __________ and are actively participating in sectors such as politics, education, and business. However, challenges still remain, particularly in terms of equal pay and representation in leadership roles. (19) __________, the gender pay gap persists, and women are still underrepresented in top management roles. Women (20) __________, regardless of their gender. Many organizations are working tirelessly to close the gender gap, (21) __________, advocating for policy changes, and providing women with the resources to succeed in their careers. Fighting for gender equality is crucial, as it empowers women and (22) __________. In the future, it is hoped that gender equality will be achieved globally, and women will no longer face barriers limiting their potential.

(18) __________ and are actively participating in sectors such as politics, education, and business.

A. Women now have more opportunities than ever before   
B. Women with more opportunities than ever before now have     
C. Women now having more opportunities than ever before    
D. Women have more opportunities now than before ever

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta có cấu trúc câu ghép gồm một chủ ngữ và nhiều vị ngữ, các vị ngữ ngăn cách nhau bởi dấu phẩy và/ hoặc liên từ “and”. Câu đã có một vị ngữ đứng sau liên từ “and” – “are actively participating in sectors” ® ta cần chủ ngữ và một vị ngữ đứng trước liên từ “and” để tạo thành câu đúng ngữ pháp.

- Xét các đáp án:

A. Women now have more opportunities than ever before ® đúng ngữ pháp và trật tự câu

B. Women with more opportunities than ever before now have ® sai trật tự câu S + V + O

C. Women now having more opportunities than ever before ® động từ “having” chia sai ngữ pháp nên không tạo thành một mệnh đề hoàn chỉnh

D. Women have more opportunities now than before ever ® cụm từ đúng là “ever before” = bất cứ khi nào trước đây

Dịch: Phụ nữ ngày nay có nhiều cơ hội hơn bao giờ hết và đang tích cực tham gia vào các lĩnh vực như chính trị, giáo dục và kinh doanh.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(19) __________, the gender pay gap persists, and women are still underrepresented in top management roles.

A. Because many women holding high-ranking positions    
B. Since many women hold high-ranking positions     
C. Consequence many women hold high-ranking positions    
D. Although many women hold high-ranking positions

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ

- Xét mệnh đề chính của câu: “the gender pay gap persists, and women are still underrepresented in top management roles.” (sự chênh lệch về tiền lương giữa các giới vẫn tồn tại, và phụ nữ vẫn ít được đại diện trong các vai trò quản lý cấp cao)

® Dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn, bình đẳng giới dù đã đạt được những tiến bộ đáng kể nhưng vẫn còn những thách thức. Câu văn đưa ra bằng chứng thực tế, rằng dù phụ nữ làm việc ở những vị trí cấp cao (vị trí mà trước đây chỉ dành cho nam giới) nhưng không được trả mức lương giống như nam giới. ® Cần một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ để làm nổi bật điểm trái ngược này.

Dịch: Mặc dù nhiều phụ nữ nắm giữ các vị trí cấp cao nhưng sự chênh lệch về tiền lương giữa các giới vẫn tồn tại, và phụ nữ vẫn ít được đại diện trong các vai trò quản lý cấp cao.

Chọn D.

Câu 3:

Women (20) __________, regardless of their gender.

A. must be given equally opportunities to succeed     
B. can be given equality opportunities to succeed     
C. should be given equal opportunities to succeed     
D. might be given equal opportunities to succeeding

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Xét mệnh đề trước chỗ trống: “Many organizations are working tirelessly to close the gender gap” (Nhiều tổ chức đang làm việc không mệt mỏi để thu hẹp khoảng cách giới) – Đây là mệnh đề S + V đầy đủ, là mệnh đề chính của câu.

- Xét các đáp án:

 A. in which included offering mentorship programs: sai, “in which” được dùng giống như trạng từ quan hệ “when” hoặc “where”, nhưng trong mệnh đề chính không có trạng ngữ chỉ thời gian/ địa điểm nào cần làm rõ.

 B. which includes offering mentorship programs: đúng, đại từ quan hệ “which” luôn dùng trong mệnh đề quan hệ nối tiếp, bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề chính và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

 C. whose have included offering mentorship programs: sai ngữ pháp, “whose” luôn đi kèm một danh từ theo sau nó. Hơn nữa, câu văn không có chủ thể nào cần làm rõ quan hệ sở hữu.

 D. what include offering mentorship programs: sai, “what” không phải là đại từ quan hệ.

Dịch: Nhiều tổ chức đang làm việc không mệt mỏi để thu hẹp khoảng cách giới, bao gồm đưa ra chương trình cố vấn, vận động thay đổi chính sách và cung cấp cho phụ nữ tài nguyên để thành công trong sự nghiệp.

Chọn B.

Câu 4:

Many organizations are working tirelessly to close the gender gap, (21) __________, advocating for policy changes, and providing women with the resources to succeed in their careers.

A. in which included offering mentorship programs     
B. which includes offering mentorship programs     
C. whose have included offering mentorship programs    
D. what include offering mentorship programs

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Xét mệnh đề trước chỗ trống: “Many organizations are working tirelessly to close the gender gap” (Nhiều tổ chức đang làm việc không mệt mỏi để thu hẹp khoảng cách giới) – Đây là mệnh đề S + V đầy đủ, là mệnh đề chính của câu.

- Xét các đáp án:

 A. in which included offering mentorship programs: sai, “in which” được dùng giống như trạng từ quan hệ “when” hoặc “where”, nhưng trong mệnh đề chính không có trạng ngữ chỉ thời gian/ địa điểm nào cần làm rõ.

 B. which includes offering mentorship programs: đúng, đại từ quan hệ “which” luôn dùng trong mệnh đề quan hệ nối tiếp, bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề chính và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

 C. whose have included offering mentorship programs: sai ngữ pháp, “whose” luôn đi kèm một danh từ theo sau nó. Hơn nữa, câu văn không có chủ thể nào cần làm rõ quan hệ sở hữu.

 D. what include offering mentorship programs: sai, “what” không phải là đại từ quan hệ.

Dịch: Nhiều tổ chức đang làm việc không mệt mỏi để thu hẹp khoảng cách giới, bao gồm đưa ra chương trình cố vấn, vận động thay đổi chính sách và cung cấp cho phụ nữ tài nguyên để thành công trong sự nghiệp.

Chọn B.

Câu 5:

Fighting for gender equality is crucial, as it empowers women and (22) __________.

A. takes society by unlocking the full potentially of its people     
B. brings society by unlocking the fully potential of its people     
C. controls society by unlocking the full potential of it’s people    
D. benefits society by unlocking the full potential of its people

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

- Ngữ cảnh câu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đấu tranh cho bình đẳng và lí do của nó.

- Xét các đáp án:

A. takes society by unlocking the full potentially of its people: sai, cụm “full potentially” không có nghĩa

B. brings society by unlocking the fully potential of its people: sai, cụm “fully potential” không có nghĩa

C. controls society by unlocking the full potential of it’s people: sai, cụm “it’s people” không có nghĩa

D. benefits society by unlocking the full potential of its people: cụm “full potential of its people” = toàn bộ tiềm năng của người dân, là cụm từ đúng ngữ pháp.

Dịch: Đấu tranh cho bình đẳng giới là rất quan trọng vì nó trao quyền cho phụ nữ và mang lại lợi ích cho xã hội bằng các phát huy toàn bộ tiềm năng của người dân.

Chọn D.

Bài hoàn chỉnh

Dịch bài đọc

Gender equality has been a key issue for many years, and significant progress has been made in recent decades. Women now have more opportunities than ever before and are actively participating in sectors such as politics, education, and business. However, challenges still remain, particularly in terms of equal pay and representation in leadership roles. Although many women hold high-ranking positions, the gender pay gap persists, and women are still underrepresented in top management roles. Women should be given equal opportunities to succeed, regardless of their gender. Many organizations are working tirelessly to close the gender gap, which includes offering mentorship programs, advocating for policy changes, and providing women with the resources to succeed in their careers. Fighting for gender equality is crucial, as it empowers women and benefits society by unlocking the full potential of its people. In the future, it is hoped that gender equality will be achieved globally, and women will no longer face barriers limiting their potential.

Bình đẳng giới là vấn đề then chốt trong nhiều năm và đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong những thập kỷ gần đây. Phụ nữ ngày nay có nhiều cơ hội hơn bao giờ hết và đang tích cực tham gia vào các lĩnh vực như chính trị, giáo dục và kinh doanh. Tuy nhiên, những thách thức vẫn còn đó, đặc biệt là về mức lương bình đẳng và sự đại diện trong vai trò lãnh đạo. Mặc dù nhiều phụ nữ nắm giữ các vị trí cấp cao nhưng sự chênh lệch về tiền lương giữa các giới vẫn tồn tại, và phụ nữ vẫn ít được đại diện trong các vai trò quản lý cấp cao. Phụ nữ nên được trao những cơ hội bình đẳng để thành công, bất kể giới tính của họ. Nhiều tổ chức đang làm việc không mệt mỏi để thu hẹp khoảng cách giới, bao gồm đưa ra chương trình cố vấn, vận động thay đổi chính sách và cung cấp cho phụ nữ tài nguyên để thành công trong sự nghiệp. Đấu tranh cho bình đẳng giới là rất quan trọng vì nó trao quyền cho phụ nữ và mang lại lợi ích cho xã hội bằng các phát huy toàn bộ tiềm năng của người dân. Trong tương lai, người ta hy vọng rằng bình đẳng giới sẽ đạt được trên toàn cầu, và phụ nữ sẽ không còn phải đối mặt mới những rào cản giới hạn tiềm năng của mình nữa.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Eradication of smallpox    
B. Increased medical costs    
C. Protection against new diseases like COVID-19    
D. Decreased burden on healthcare systems

Lời giải

Kết quả nào dưới đây KHÔNG được đề cập như một kết quả của vắc-xin?

A. Sự xoá sổ bệnh đậu mùa

B. Gia tăng chi phí y tế

C. Sự bảo vệ chống lại những căn bệnh mới như COVID-19

D. Giảm gánh nặng lên hệ thống chăm sóc sức khoẻ

Thông tin:

+ Over time, vaccines have successfully eradicated diseases like smallpox and have brought others, such as polio and measles, to the brink of elimination. (Theo thời gian, vắc xin đã xoá sổ thành công những căn bệnh như đậu mùa, và đem những căn bệnh khác như bại liệt và sởi đến bờ vực bị loại trừ.)

+ Vaccination has not only saved lives but also reduced the burden on healthcare systems worldwide. (Tiêm chủng không chỉ cứu sống con người mà còn làm giảm gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ toàn cầu.)

+ With the rapid development of COVID-19 vaccines, humanity has shown its ability to adapt and fight new threats. (Với sự phát triển nhanh chóng vắc-xin ngừa COVID-19, nhân loại đã cho thấy khả năng thích ứng và chiến đấu chống lại các mối đe doạ mới.)

Chọn B.

Câu 2

A. [I]                            
B. [II]                           
C. [III]                     
D. [IV]

Lời giải

Câu sau đây phù hợp ở vị trí nào trong đoạn văn?

Suy cho cùng, nguồn gây ô nhiễm chính là ngành công nghiệp.

Xét vị trí [I]: Human activities have a negative impact on the environment. Humanity currently faces problems with air, water, and lands pollution, unreasonable agricultural systems, deforestation, and others. [I] (Hoạt động của con người có tác động tiêu cực đến môi trường. Nhân loại hiện đang phải đối mặt với các vấn đề về ô nhiễm không khí, nước và đất đai, hệ thống nông nghiệp không hợp lý, nạn phá rừng và những vấn đề khác. [I])

® Ta thấy câu này đề cập tới hoạt động của con người như là nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường như ô nhiễm không khí, đất, nước, nạn phá rừng,… Câu trên ở vị trí này là hợp lý vì nó có chức năng kết luận lại luận điểm mà 2 câu trước đã nêu.

Chọn A.

Câu 3

A. challenges         
B. routines    
C. surprises   
D. responsibilities

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. storyteller 
B. telling story        
C. storytelling         
D. teller of a story

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. a-b-c                        
B. c-a-b                        
C. a-c-b                     
D. b-a-c

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Creative Writing Workshop     

B. Workshop Writing Creative
C. Workshop Creative Writing     
D. Writing Creative Workshop

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP