TASK 2. Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.
Since the advent of the Internet, studying languages is not to be (1) ___________ impenetrable barrier for learners. Back to years before 1990s, in some Southeast Asian countries, students found very few channels supporting their learning. To be precise, they mostly received lessons from their teachers or (2) ___________ books, and sometimes from magazines and newspapers with limited topics. Today, (3) ___________, besides the offline class they can access many sources of learning (4) ___________ on the Internet with countless videos and digital files. Additionally, learners are likely to find out information about different cultures to improve their language knowledge. Thanks to the Internet, mastering a (5) ___________ language has been much easier than ever before.
Since the advent of the Internet, studying languages is not to be (1) ___________ impenetrable barrier for learners.
TASK 2. Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.
Since the advent of the Internet, studying languages is not to be (1) ___________ impenetrable barrier for learners. Back to years before 1990s, in some Southeast Asian countries, students found very few channels supporting their learning. To be precise, they mostly received lessons from their teachers or (2) ___________ books, and sometimes from magazines and newspapers with limited topics. Today, (3) ___________, besides the offline class they can access many sources of learning (4) ___________ on the Internet with countless videos and digital files. Additionally, learners are likely to find out information about different cultures to improve their language knowledge. Thanks to the Internet, mastering a (5) ___________ language has been much easier than ever before.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: an
Barrier là danh từ số ít đếm được được nhắc tới lần đầu, impenetrable bắt đầu bằng một nguyên âm, do đó dùng mạo từ “an”
Dịch nghĩa: Kể từ khi Internet ra đời, việc học ngôn ngữ không còn là một rào cản không thể vượt qua đối với người học.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
To be precise, they mostly received lessons from their teachers or (2) ___________ books, and sometimes from magazines and newspapers with limited topics.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: reference
Reference books: sách tham khảo
Dịch nghĩa: Cụ thể, họ chủ yếu nhận bài giảng từ giáo viên hoặc từ sách tham khảo, đôi khi từ tạp chí và báo chí với chủ đề hạn chế.
Câu 3:
Today, (3) ___________, besides the offline class they can access ......
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: however
However: tuy nhiên
Dịch nghĩa: Tuy nhiên ngày nay, ngoài lớp học trực tiếp, họ có thể tiếp cận nhiều nguồn học tập có sẵn trên Internet với vô số video và tệp kỹ thuật số.
Câu 4:
Today, (3) ___________, besides the offline class they can access many sources of learning (4) ___________ on the Internet with countless videos and digital files.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: materials
Materials: nguyên liệu, học liệu
Dịch nghĩa: Ngày nay, ngoài lớp học trực tiếp, họ có thể tiếp cận nhiều nguồn học tập có sẵn trên Internet với vô số video và tệp kỹ thuật số.
Câu 5:
Thanks to the Internet, mastering a (5) ___________ language has been much easier than ever before.
Thanks to the Internet, mastering a (5) ___________ language has been much easier than ever before.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: foreign
Foreign language: ngoại ngữ
Dịch nghĩa: Nhờ có Internet, việc thành thạo một ngôn ngữ nước ngoài đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Dịch bài đọc:
Kể từ khi Internet ra đời, việc học ngôn ngữ không còn là một rào cản không thể vượt qua đối với người học. Trở lại những năm trước thập niên 1990, ở một số quốc gia Đông Nam Á, học sinh chỉ có rất ít kênh hỗ trợ việc học. Cụ thể, họ chủ yếu nhận bài giảng từ giáo viên hoặc từ sách tham khảo, đôi khi từ tạp chí và báo chí với chủ đề hạn chế. Tuy nhiên ngày nay, ngoài lớp học trực tiếp, họ có thể tiếp cận nhiều nguồn học tập có sẵn trên Internet với vô số video và tệp kỹ thuật số. Thêm vào đó, người học còn có thể tìm hiểu thông tin về các nền văn hóa khác nhau để nâng cao kiến thức ngôn ngữ. Nhờ có Internet, việc thành thạo một ngoại ngữ đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Thông tin: The victory of the feminist movement gave birth for the new era of independence, liberty, and happiness for all women globally.
Dịch nghĩa: Chiến thắng của phong trào nữ quyền đã mở ra một kỷ nguyên mới độc lập, tự do và hạnh phúc cho tất cả phụ nữ trên toàn cầu.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: be improved
Câu bị động với “should”: should be + Vp2 (by...)
Dịch nghĩa: Theo ý kiến của tôi, giáo dục nên được cải thiện ở vùng nông thôn.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.