Câu hỏi:

17/12/2025 58 Lưu

Part 2. For questions 36-45, supply the correct form of the word in brackets. Write your answers in the corresponding numbered boxes on your answer sheet.

Three hundred and fifty years before the first men looked down on the amazingly beautiful surface of the moon from close quarters, Galileo’s newly built telescope (36. ABLE) ______ him to look at the edge of the hitherto mysterious sphere. He saw that the apparently (37. LIVE) ______ surface was not divinely smooth and round, but bumpy and imperfect. He realized that although the moon might appear (38. ACT) ______, resembling a still life painted by the hand of a cosmic (39. ART) ______, it was a real world, perhaps not very different from our own. This amounted to a great (40. ACHIEVE) ______ hardly to be expected in his day and age, although nowadays his (41. CONCLUDE) ______ may appear to some to be trivial and (42. SIGNIFY) ______.

Not long after Galileo’s lunar observations, the skies which had previously been so (43. ELUDE) ______ revealed more of their extraordinary mysteries. Casting around for further wonders, Galileo focused his lens on the (44. STRIKE) ______ planet of Jupiter. Nestling next to it, he saw four little points of light circling the distant planet. Our moon it appeared, perhaps (45. FORTUNE) ______ in the eyes of those fearful of what the discovery might mean, was not alone!

Galileo’s newly built telescope (36. ABLE) ______ him to look at the edge of the hitherto mysterious sphere.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

enabled

Đáp án đúng: enabled

Giải thích: enable + someone + to do something = cho phép ai làm gì. Dạng quá khứ “enabled” phù hợp với ngữ cảnh kể chuyện.

Dịch nghĩa: ... chiếc kính viễn vọng mới chế tạo của Galileo cho phép ông nhìn vào rìa của quả cầu bí ẩn bấy lâu.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

He saw that the apparently (37. LIVE) ______ surface was not divinely smooth and round, but bumpy and imperfect.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

lifeless

Đáp án đúng: lifeless

Giải thích: Cần tính từ miêu tả bề mặt “không có sự sống” → lifeless surface.

Dịch nghĩa: Ông thấy rằng bề mặt tưởng như vô sinh đó không hề trơn tru và hoàn hảo ...

Câu 3:

. He realized that although the moon might appear (38. ACT) ______,

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

inactive

Đáp án đúng: inactive

Giải thích: “appeared inactive” = trông như bất động, không hoạt động.

Dịch nghĩa: Ông nhận ra rằng mặc dù mặt trăng có vẻ bất động ...

Câu 4:

______, resembling a still life painted by the hand of a cosmic (39. ART) ______, it was a real world, perhaps not very different from our own.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

artist

Đáp án đúng: artist

Giải thích: “hand of a cosmic artist” = bàn tay của một nghệ sĩ vũ trụ.

Dịch nghĩa: ... giống như một tĩnh vật được vẽ bởi bàn tay của một nghệ sĩ vũ trụ...

Câu 5:

This amounted to a great (40. ACHIEVE) ______ hardly to be expected in his day and age, ...

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

achievement

Đáp án đúng: achievement

Giải thích: Cần danh từ: a great achievement = một thành tựu lớn.

Dịch nghĩa: Điều này tạo thành một thành tựu lớn khó có thể mong đợi trong thời đại của ông ...

Câu 6:

although nowadays his (41. CONCLUDE) ______ may appear to some to be trivial and .....

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

conclusions

Đáp án đúng: conclusions

Giải thích: Danh từ số nhiều “conclusions”: những kết luận.

Dịch nghĩa: Mặc dù ngày nay những kết luận của ông có thể bị xem là tầm thường …

Câu 7:

may appear to some to be trivial and (42. SIGNIFY) ______.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

insignificant

Đáp án đúng: insignificant

Giải thích: insignificant = không quan trọng.

Dịch nghĩa: ... có vẻ tầm thường và không quan trọng.

Câu 8:

Not long after Galileo’s lunar observations, the skies which had previously been so (43. ELUDE) ______ revealed more of their extraordinary mysteries.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

elusive

Đáp án đúng: elusive

Giải thích: “elusive skies” = bầu trời khó nắm bắt, bí ẩn.

Dịch nghĩa: Không lâu sau các quan sát về mặt trăng, bầu trời vốn trước đó bí ẩn …

Câu 9:

Casting around for further wonders, Galileo focused his lens on the (44. STRIKE) ______ planet of Jupiter.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

striking

Đáp án đúng: striking

Giải thích: “the striking planet” = hành tinh nổi bật/ ấn tượng.

Dịch nghĩa: ... Galileo hướng ống kính của mình vào hành tinh ấn tượng là Sao Mộc.

Câu 10:

Our moon it appeared, perhaps (45. FORTUNE) ______ in the eyes of those fearful of what the discovery might mean, was not alone!

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

unfortunate

Đáp án đúng: unfortunate

Giải thích: unfortunate = đáng tiếc.

Dịch nghĩa: Mặt trăng của chúng ta, có vẻ như thật đáng tiếc trong mắt những người lo sợ ý nghĩa của phát hiện này, không hề cô đơn!

Dịch bài đọc:

Ba trăm năm mươi năm trước khi những người đầu tiên nhìn xuống bề mặt tuyệt đẹp đến kinh ngạc của Mặt Trăng ở cự ly gần, chiếc kính viễn vọng mới chế tạo của Galileo đã cho phép ông quan sát rìa của khối cầu bí ẩn bấy lâu nay. Ông thấy rằng bề mặt tưởng như vô sinh, vốn được cho là trơn tru và hoàn hảo, thực ra lại gồ ghề và không đồng nhất. Ông nhận ra rằng mặc dù Mặt Trăng có vẻ bất động, giống như một bức tĩnh vật được vẽ bởi bàn tay của một nghệ sĩ vũ trụ, nhưng nó là một thế giới thực sự, có lẽ không khác mấy so với Trái Đất của chúng ta. Điều này là một thành tựu vĩ đại, khó có thể mong đợi trong thời đại của ông, mặc dù ngày nay những kết luận ấy có thể bị một số người xem là tầm thường và không quan trọng.

Không lâu sau những quan sát về Mặt Trăng của Galileo, bầu trời - trước đây còn rất bí ẩn - đã hé lộ thêm nhiều điều kỳ diệu phi thường. Khi tìm kiếm thêm những điều thú vị khác, Galileo đã hướng ống kính của mình vào hành tinh ấn tượng là Sao Mộc. Nằm bên cạnh nó, ông nhìn thấy bốn điểm sáng nhỏ chuyển động xung quanh hành tinh xa xôi này. Hóa ra Mặt Trăng của chúng ta - có lẽ là một điều đáng tiếc đối với những người sợ hãi ý nghĩa mà phát hiện này mang lại - không hề cô đơn!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: genetic

Giải thích: genetic engineering = công nghệ/kỹ thuật di truyền.

Lời giải

Đáp án đúng: (The) Main Gateway

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Applications of various fuels 
B. Natural resources and fossil fuels 
C. A history of energy use 
D. A historical overview of energy rates

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. at a loss              

B. at risk                 
C. at it again            
D. at random

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP