Rewrite these sentences, beginning with the words given in such a way that their meaning will not change (2.0 pts).
This train should have left 30 minutes ago.
-> This train was ____________________________.
Rewrite these sentences, beginning with the words given in such a way that their meaning will not change (2.0 pts).
This train should have left 30 minutes ago.
-> This train was ____________________________.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
Đáp án đúng:
Giải thích: This train was meant/supposed to have left 30 minutes ago.
Cấu trúc động từ khuyết thiếu quá khứ “should + have + Ved/3 chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ những vì lí do nào đó lại không xảy ra. = was/were + meant//supposed to have + Ved/3
Dịch nghĩa: Chuyến tàu này đáng lẽ phải khởi hành cách đây 30 phút rồi.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
It is your duty to tell him what to do.
-> You are ____________________________.
It is your duty to tell him what to do.
-> You are ____________________________.
Đáp án:
Đáp án đúng: You are supposed to tell him what to do.
Giải thích: Cấu trúc: It is one’s duty to + V = S + be supposed to + v: được mong đợi/yêu cầu phải làm gì
Dịch nghĩa: Bạn có nghĩa vụ phải nói cho anh ta biết phải làm gì.
Câu 3:
He helped us, so we were able to survive.
-> But for ____________________________.
He helped us, so we were able to survive.
-> But for ____________________________.
Đáp án:
Đáp án đúng: But for his help, we wouldn’t/ would not have been able to survive/ couldn’t/ could not have survived/ would/ could have died.
Giải thích: Cấu trúc để nhấn mạnh danh từ trong câu điều kiện loại 3: But for/without + N/ S + would/could/might + have + Ved/3
Dịch nghĩa: Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, chúng ta đã không thể sống sót/có thể đã chết.
Câu 4:
We are proud of what our country has achieved in recent years.
-> We take ____________________________.
We are proud of what our country has achieved in recent years.
-> We take ____________________________.
Đáp án:
Đáp án đúng: We take pride in what our country has achieved in recent years.
Giải thích: Be proud of sth = Take pride in sth: tự hào về cái gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi tự hào về những tựu mà quốc gia của chúng tôi đã đạt được trong những năm gần đây.
Câu 5:
They must prioritize their study.
-> Priority must ____________________________.
They must prioritize their study.
-> Priority must ____________________________.
Đáp án:
Đáp án đúng: Priority must be given to their study/ be their study.
Giải thích:
Ta phải chuyển động từ “prioritize” => cụm từ “give priority to”
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs + be + Ved/3
Dịch nghĩa: Việc học tập của họ phải được ưu tiên hàng đầu.
Câu 6:
They report that the forest fire killed countless wild animals.
-> Countless wild animals ____________________________.
They report that the forest fire killed countless wild animals.
-> Countless wild animals ____________________________.
Đáp án:
Đáp án đúng: Countless wild animals are reported to have been killed by the forest fire.
Giải thích: Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến:
S1 + V1 + THAT + S2 + V2
Trường hợp 1: Nếu V1 và V2 cùng thì: S2 + V1(bị động) + to + V2(bare)
Trường hợp 2: Nếu V2 và V1 khác thì: S2 + V1(bị động) + to + have + Ved/3
Ở đây câu gốc có V1 “report” ở thì hiện tại đơn, V2 “killed” ở dạng quá khứ đơn nên ta dùng cấu trúc ở trường hợp 2 .
Dịch nghĩa: Vô số động vật hoang dã được cho là đã chết trong vụ cháy rừng.
Câu 7:
This morning I didn’t have breakfast, so I’m hungry now.
-> If ____________________________.
This morning I didn’t have breakfast, so I’m hungry now.
-> If ____________________________.
Đáp án:
Đáp án đúng: If I had had breakfast this morning,/ If this morning I had had breakfast, I wouldn’t be hungry now.
Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp kết hợp câu điều kiện loại 3 và loại 2: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + V
Dịch nghĩa: Nếu sáng nay tôi ăn bữa sáng thì bây giờ tôi đã không đói.
Câu 8:
Although the questions are very difficult, my closest friend can answer them.
-> No matter ____________________________.
Although the questions are very difficult, my closest friend can answer them.
-> No matter ____________________________.
Đáp án:
Đáp án đúng: No matter how difficult the questions are, my closest friend can answer them.
Giải thích: Mệnh đề nhượng bộ: Not matter how + adj/ adv + S + V, S + V: dù có…đi chăng nữa…thì
Dịch nghĩa: Dù câu hỏi có khó đi chăng nữa thì người bạn thân nhất của tôi đều có thể trả lời được.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Dựa vào câu: At times the tropical Pacific Ocean and large expanses of the global atmosphere seem to be marching to the beat of a different drummer, disrupting the normal patterns of countless species of plants and animals along with hundreds of millions of human beings. (Đôi khi, Thái Bình Dương nhiệt đới và những vùng rộng lớn của bầu khí quyển toàn cầu dường như đang di chuyển theo nhịp điệu khác, phá vỡ các quy luật bình thường của vô số loài thực vật và động vật cùng với hàng trăm triệu con người.)
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng: C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.