Hai gene mã hoá cho tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ của enzyme Rubisco có hoạt tính sinh học xúc tác phản ứng giữa CO₂ và ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP). Nếu một trong hai gene đột biến dẫn tới enzyme không có hoạt tính xúc tác phản ứng cố định CO2 trong quang hợp. Hai sơ đồ sau mô tả sơ đồ hóa sinh của hai gen D và E, hãy cho biết nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
Hai gene mã hoá cho tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ của enzyme Rubisco có hoạt tính sinh học xúc tác phản ứng giữa CO₂ và ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP). Nếu một trong hai gene đột biến dẫn tới enzyme không có hoạt tính xúc tác phản ứng cố định CO2 trong quang hợp. Hai sơ đồ sau mô tả sơ đồ hóa sinh của hai gen D và E, hãy cho biết nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?

a) Để hình thành enzyme Rubisco chỉ cần có sự tham gia của 1 trong 2 gene không alelle bình thường D và E.
b) Alelle đột biến d và e làm cho enzyme Rubisco mất hoạt tính chuyển hóa ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP) thành 3-phosphoglycerate (3-PGA).
c) Cơ thể có kiểu gene D-E- tạo được enzyme có hoạt tính sinh học chuyển hóa ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP) → hai phân tử 3-phosphoglycerate (3-PGA)
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Để hình thành enzyme Rubisco chỉ cần có sự tham gia của 1 trong 2 gene không alelle bình thường D và E. |
Đ |
|
|
b) Alelle đột biến d và e làm cho enzyme Rubisco mất hoạt tính chuyển hóa ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP) thành 3-phosphoglycerate (3-PGA). |
Đ |
|
|
c) Cơ thể có kiểu gene D-E- tạo được enzyme có hoạt tính sinh học chuyển hóa ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP) → hai phân tử 3-phosphoglycerate (3-PGA) |
Đ |
|
|
d) Enzyme Rubisco xúc tác phản ứng giữa CO₂ và ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP) → hai phân tử 3-phosphoglycerate (3-PGA). |
Đ |
|
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Nếu đem cây hạt mày tím dị hợp 2 cặp gene tự thụ ở đời con sẽ thu được tỉ lệ 9 hạt ngô màu tím :7 hạt ngô màu trắng.
b) Các gene không allele A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của chúng.
c) Ngoài tương tác gen thì một locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật phân li độc lập.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Nếu đem cây hạt mày tím dị hợp 2 cặp gene tự thụ ở đời con sẽ thu được tỉ lệ 9 hạt ngô màu tím :7 hạt ngô màu trắng. |
Đ |
|
|
b) Các gene không allele A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của chúng. |
|
S |
|
c) Ngoài tương tác gen thì một locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật phân li độc lập. |
Đ |
|
|
d) Cho F1 dị hợp tử về một cặp gen trên lai phân tích thì đời con sẽ có sự phân tính theo tỉ lệ 3 tím : 1 trắng. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Quy ước gen :
A-B- tím ; aaB-/A-bb/aabb : trắng → tương tác bổ trợ kiểu 9:7→ a đúng
b sai, các gen tương tác thông qua tương tác sản phẩm của chúng
c đúng, vì các gen này nằm trên các NST khác nhau
d sai AaBb × aabb → 3 trắng :1 tím
Câu 2
a) Màu vỏ ốc do 2 gene cùng alelle quy định.
b) Tổng số kiểu gene của ốc vỏ trắng (2) và (3) là 5 kiểu gene.
c) Các con ốc (1) có thể xác định chính xác kiểu gene nhờ phép lai phân tích.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Màu vỏ ốc do 2 gene cùng alelle quy định. |
|
S |
|
b) Tổng số kiểu gene của ốc vỏ trắng (2) và (3) là 5 kiểu gene. |
Đ |
|
|
c) Các con ốc (1) có thể xác định chính xác kiểu gene nhờ phép lai phân tích. |
|
S |
|
d) Lấy các con ốc vỏ nâu dị hợp 2 cặp gene giao phối ngẫu nhiên thu được F1, tiếp tục lấy các con ốc vỏ nâu ở F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2, trong số các con ốc ở F2 con ốc vỏ trắng có kiểu gene aabb chiếm tỉ lệ 1/81. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
c sai vì con ốc có kiểu gene AABb và AaBB lai phân tích đời con có kiểu hình giống nhau
Câu 3
a) Khi lấy cây hoa trắng ở F1 giao phấn với cây hoa hồng ở F1 thu được cây hoa đỏ với tỷ lệ 1/3.
b) Cây hoa trắng ở F1 có 4 kiểu gene.
c) Nếu cho cây F1 lai với cây hoa hồng đồng hợp thì sẽ thu được cây hoa đỏ với tỷ lệ ¾.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Trong quần thể, kiểu hình hoa màu vàng do nhiều loại kiểu gene quy định hơn kiểu hình hoa màu hồng.
b) Kiểu hình hòa màu vàng là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của allele A và của allele B.
c) Có ba phép lai giữa một cây có kiểu hình khác nhau đều tạo ra F1 có ba loại kiểu hình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Ở F1 trong những con lông màu lang, chuột có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene chiếm tỉ lệ 4/9.
b) Khi cho con chuột F1 dị hợp hai cặp gene lai với chuột có kiểu gene Aabb và aaBb thì đời sau của một phép lại này có tỷ lệ kiểu hình giống nhau.
c) Trong số cá thể lông đen ở F1 thì các cá thể không thuần chủng chiếm tỷ lệ 2/3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) F1 có 9 loại kiểu gene.
b) Chuột bố mẹ có kiểu gene dị hợp tử 2 cặp gene.
c) Màu sắc lông chuột là kết quả sự tương tác giữa các gene không allele.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Ở F1, có tất cả 16 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ.
b) Ở F1, có tất cả 54 loại kiểu gene quy định kiểu hình màu sắc hoa.
c) Nếu cho cây hoa đỏ F1 lai phân tích thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gene.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.




