195 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 9 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 5
30 người thi tuần này 4.6 399 lượt thi 31 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Di truyền ở người (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
a) Trong số các cây hoa tím ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9
b) Các cây hạt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9.
c) Tỉ lệ số cây hạt trắng thuần chủng luôn lớn hơn số cây hạt tím thuần chủng.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Trong số các cây hoa tím ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9 |
Đ |
|
|
b) Các cây hạt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9. |
Đ |
|
|
c) Tỉ lệ số cây hạt trắng thuần chủng luôn lớn hơn số cây hạt tím thuần chủng. |
Đ |
|
|
d) Chọn ngẫu nhiên một cây hạt trắng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là ¼. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Quy ước gen
A-B- tím; A-bb/aaB-/aabb: Trắng
P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb:3aaB-: 1aabb 9 tím; 7 trắng
a đúng, AABB = 1/16; A-B- = 9/16 → Trong số các cây hạt tím ở F1 thì cây thuần
chủng chiếm tỉ lệ 1/9
b đúng
c đúng, có 3/16 cây hạt trắng thuần chủng còn 1/16 hạt tím thuần chủng
d sai xác suất lấy được cây thuần chủng là 3/7 (1aaBB. 1 AAbb,1aabb)
Câu 2
a) Nếu đem cây hạt mày tím dị hợp 2 cặp gene tự thụ ở đời con sẽ thu được tỉ lệ 9 hạt ngô màu tím :7 hạt ngô màu trắng.
b) Các gene không allele A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của chúng.
c) Ngoài tương tác gen thì một locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật phân li độc lập.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Nếu đem cây hạt mày tím dị hợp 2 cặp gene tự thụ ở đời con sẽ thu được tỉ lệ 9 hạt ngô màu tím :7 hạt ngô màu trắng. |
Đ |
|
|
b) Các gene không allele A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của chúng. |
|
S |
|
c) Ngoài tương tác gen thì một locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật phân li độc lập. |
Đ |
|
|
d) Cho F1 dị hợp tử về một cặp gen trên lai phân tích thì đời con sẽ có sự phân tính theo tỉ lệ 3 tím : 1 trắng. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Quy ước gen :
A-B- tím ; aaB-/A-bb/aabb : trắng → tương tác bổ trợ kiểu 9:7→ a đúng
b sai, các gen tương tác thông qua tương tác sản phẩm của chúng
c đúng, vì các gen này nằm trên các NST khác nhau
d sai AaBb × aabb → 3 trắng :1 tím
Câu 3
a) Ở F1 trong những con lông màu lang, chuột có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene chiếm tỉ lệ 4/9.
b) Khi cho con chuột F1 dị hợp hai cặp gene lai với chuột có kiểu gene Aabb và aaBb thì đời sau của một phép lại này có tỷ lệ kiểu hình giống nhau.
c) Trong số cá thể lông đen ở F1 thì các cá thể không thuần chủng chiếm tỷ lệ 2/3.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Ở F1 trong những con lông màu lang, chuột có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene chiếm tỉ lệ 4/9. |
Đ |
|
|
b) Khi cho con chuột F1 dị hợp hai cặp gene lai với chuột có kiểu gene Aabb và aaBb thì đời sau của một phép lại này có tỷ lệ kiểu hình giống nhau. |
|
S |
|
c) Trong số cá thể lông đen ở F1 thì các cá thể không thuần chủng chiếm tỷ lệ 2/3. |
Đ |
|
|
d) Nếu tất cả cá thể lông đen ở thế hệ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết số cá thể lông trắng có kiểu gene aabb chiếm tỷ lệ 1/36. |
|
S |
Hướng dẫn giải
AABB x aabb thu được F1: AaBb
AaBb giao phấn với AaBb thu được 9 : 3 : 4
a đúng
b sai vì theo quy ước gene
A- B-: lông lang
aaB-: lông đen
aabb, A-bb: lông trắng
Nên nếu cho AaBb Aabb và aaBb sẽ cho tỷ lệ khác
c đúng vì không thuần chủng là 2/16 và đồng hợp là 1/16 nên cá thể không thuần chủng sẽ chiếm 2/3 so với số cá thể lông đỏ
d sai vì thu được 1/3 aaBB : 2/3 aaBb thu được 2/3aB : 1/3ab thì sẽ thu được 1/9 lông hung có kiểu gene aabb
Câu 4
a) Trong số các cây hạt tím ở F1, thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
b) Các cây hạt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9.
c) Tỉ lệ số cây hạt tím thuần chủng luôn lớn hơn số cây hạt trắng thuần chủng.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Trong số các cây hạt tím ở F1, thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. |
Đ |
|
|
b) Các cây hạt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9. |
|
S |
|
c) Tỉ lệ số cây hạt tím thuần chủng luôn lớn hơn số cây hạt trắng thuần chủng. |
|
S |
|
d) Chọn ngẫu nhiên một cây hạt trắng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là ¼. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Quy ước:
A-B- : hạt tím
Còn lại: hạt trắng
AaBb AaBb sinh ra được 1 AABB: 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb : 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
a đúng vì trong các cây hạt tím, cây thuần chủng AABB = 1/9
b sai vì hạt trắng ở F1 chiếm 7/16
c sai vì hạt trắng thuần chủng là 3/16 lớn hơn hạt tím thuần chủng là 1/16
d sai vì xác suất thu được hạt trắng thuần chủng trong số hạt trắng là 3/7
Câu 5
a) Có ít nhất ba gene không allele quy định tính trạng màu sắc hoa.
b) Cây hoa trắng (1) và (2) có kiểu gene đồng hợp.
c) Nếu cho cây F1 của P1 giao phấn với cây F1 của P3 thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hạt tím : 1 hạt trắng.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Có ít nhất ba gene không allele quy định tính trạng màu sắc hoa. |
|
S |
|
b) Cây hoa trắng (1) và (2) có kiểu gene đồng hợp. |
Đ |
|
|
c) Nếu cho cây F1 của P1 giao phấn với cây F1 của P3 thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hạt tím : 1 hạt trắng. |
|
S |
|
d) Nếu cho các cây hạt tím P2 lai phân tích thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt tím : 1 hạt trắng. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a sai vì có 2 gene không allele quy định tính trạng màu sắc hạt trên
AAbb x aaBB ra AaBb
AAbb x aabb ra Aabb
aaBB x aabb ra được aaBb
b đúng vì cây 1 là AAbb, cây 2 là aaBB
c sai vì AaBb x aaBb có thể thu được 3 tím : 5 trắng
d sai vì Aabb x aabb thu được 100% hạt trắng
Câu 6
a) Kiểu gene của (P) là AaBBDd.
b) Đời con của phép lai (1) có 3 kiểu gene quy định cây hoa vàng.
c) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn thì đời con có tối đa 7 kiểu gene.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác với nhau.
b) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
c) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
a) Màu vỏ ốc do 2 gene cùng alelle quy định.
b) Tổng số kiểu gene của ốc vỏ trắng (2) và (3) là 5 kiểu gene.
c) Các con ốc (1) có thể xác định chính xác kiểu gene nhờ phép lai phân tích.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
a) Ở F1, có tất cả 16 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ.
b) Ở F1, có tất cả 54 loại kiểu gene quy định kiểu hình màu sắc hoa.
c) Nếu cho cây hoa đỏ F1 lai phân tích thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gene.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
a) F1 có 9 loại kiểu gene.
b) Chuột bố mẹ có kiểu gene dị hợp tử 2 cặp gene.
c) Màu sắc lông chuột là kết quả sự tương tác giữa các gene không allele.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
a) Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gene không allele theo tương tác kiểu 9 : 6 : 1.
b) Trong số hoa đỏ thu được F2, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là 1/3.
c) Nếu lấy cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng có thể thu được 3 loại kiểu hình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
a) Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 4 hoa trắng.
b) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp từ chiếm 25%.
c) F1 có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa trắng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
a) Trong quần thể, kiểu hình hoa màu vàng do nhiều loại kiểu gene quy định hơn kiểu hình hoa màu hồng.
b) Kiểu hình hòa màu vàng là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của allele A và của allele B.
c) Có ba phép lai giữa một cây có kiểu hình khác nhau đều tạo ra F1 có ba loại kiểu hình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
a) Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gene tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
b) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gene.
c) Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gene khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
a) Khi lấy cây hoa trắng ở F1 giao phấn với cây hoa hồng ở F1 thu được cây hoa đỏ với tỷ lệ 1/3.
b) Cây hoa trắng ở F1 có 4 kiểu gene.
c) Nếu cho cây F1 lai với cây hoa hồng đồng hợp thì sẽ thu được cây hoa đỏ với tỷ lệ ¾.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
a) Ở F2, kiểu gene quy định kiểu hình có tỷ lệ xuất hiện cao nhất có 3 allele trội.
b) Ở F2, kiểu gene quy định kiểu hình có tỷ lệ xuất hiện thấp nhất có 6 allele trội.
c) Ở F2, kiểu gene có 4 allele trội quy định kiểu hình có tỷ lệ xuất hiện là 14/64.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
a) Số kiểu gene của chuột lông không màu nhiều hơn so với số kiểu gene của chuột có lông màu lang và lông màu đen.
b) Cho chuột có lông không màu giao phối với chuột có lông màu đen có thể thu được chuột có lông màu lang.
c) Cho chuột có kiểu gene dị hợp hai cặp gene giao phối với nhau có thể thu được tỷ lệ kiểu hình 12 : 3 :1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
a) Tính trạng màu vỏ ốc tuân theo quy luật tương tác kiểu 9:7.
b) Cho ốc vỏ trắng giao phối với nhau có thể thu được ốc vỏ nâu.
c) Cho ốc vỏ nâu giao phối với ốc vỏ trắng có thể thu được tỷ lệ kiểu hình 1 ốc vỏ nâu : 1 ốc vỏ trắng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
a) Mỗi sản phẩm của một allele trội đóng góp một phần như nhau để tạo ra sản phẩm cuối cùng quy định sắc tố đỏ ở hạt lúa mì.
b) Kiểu hình màu đỏ đậm do kiểu gene A1A1A2A2 quy định.
c) Trong quần thể lúa mì có 5 loại kiểu hình khác nhau về màu sắc hạt.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
a) Tỷ lệ hoa đỏ ở đời con.
b) Tỷ lệ hoa hồng ở đời con.
c) Tỷ lệ hoa trắng ở đời con.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
a) Cây cao 110cm có kiểu gen AAbb.
b) Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm.
c) Có 3 kiểu gen quy định cây cao 110cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
a) Cây A có kiểu gene dị hợp tử.
b) Cây B và cây C khi lai với cây A cho ra một tỷ lệ kiểu hình giống nhau ở đời con.
c) Ở phép lai cây B và cây C có thể cho toàn cây hoa hồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
a) Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.
b) Phép lai 4 cho đời F1 có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen.
c) Cho cây F1 của phép lai 4 giao phấn với cây F1 của phép lai 5 thu được F2: 75% cây hoa xanh: 25% cây hoa trắng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
a) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
b) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
c) Cho cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng sẽ thu được đời con có 25% cây hoa đỏ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 25
a) F2 có 5 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa hồng.
b) Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
c) Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 26
a) Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật tương tác giữa các gene không allele.
b) Cây bố mẹ có kiểu gen dị hợp 3 cặp.
c) Cây A có tỉ lệ nhỏ nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 27
a) Để hình thành enzyme Rubisco chỉ cần có sự tham gia của 1 trong 2 gene không alelle bình thường D và E.
b) Alelle đột biến d và e làm cho enzyme Rubisco mất hoạt tính chuyển hóa ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP) thành 3-phosphoglycerate (3-PGA).
c) Cơ thể có kiểu gene D-E- tạo được enzyme có hoạt tính sinh học chuyển hóa ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP) → hai phân tử 3-phosphoglycerate (3-PGA)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 28
a) Sơ đồ 1, mô tả sự hình thành phân tử Hb bình thường.
b) Sơ đồ 2, sự hình thành phân tử Hb bị đột biến.
c) Sự hình thành HbS là do đột biến cả 3 gene không alelle cùng quy định.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 29
a) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
b) Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
c) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 30
a) Lôcut gen A/a quy định khả năng sản xuất sắc tố Eumelanin trong cơ thể chó Labrador.
b) Lôcut gen B/b quy định khả năng sản xuất cả 2 loại sắc tố Pheomelanin và Eumelanin, nhưng Eumelanin là chủ yếu.
c) Đem lai 2 dòng chó Labrador lông vàng và lông nâu thuần chủng, có thể thu được đời con có toàn bộ đều lông đen.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 31
a) Tính trạng màu lông nói trên được quy định bởi 2 cặp gen tương tác với nhau.
b) Trong quần thể này, cá thể lông xám có số kiểu gen nhiều hơn cá thể lông đỏ.
c) Cho hai cá thể có kiểu gen giống con lông hung (M) giao phối với nhau thu được F2. Trong số các cá thể lông xám F2, các cá thể mang kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm tỷ lệ 4/9.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.















