Câu hỏi:

23/12/2025 15 Lưu

1) Cho phương trình \({x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + 4m - 2 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\) (với \(m\) là tham số).

a) Tìm tất cả giá trị của \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt.

b) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm phân biệt của phương trình \(\left( 1 \right)\). Tìm tất cả giá trị của \(m\) để \({x_1},\,\,{x_2}\) là độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật có độ dài đường chéo bằng \[\sqrt {13} \].

2) Giải phương trình \(6\sqrt {2x + 5}  + 4\sqrt {x + 2}  = 3x + 20\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1 a)Ta có \(\Delta = {\left( {2m + 1} \right)^2} - 4\left( {4m - 2} \right) = 4{m^2} - 12m + 9\).

Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(\Delta > 0 \Leftrightarrow m \ne \frac{3}{2}\).

b)Với \(m \ne \frac{3}{2}\) thì phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \(x = 2,\,x = 2m - 1\).

\({x_1},\,\,{x_2}\) là độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật nên \(2m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > \frac{1}{2}\).

Ta có \(x_1^2 + x_2^2 = 13 \Leftrightarrow {2^2} + {\left( {2m - 1} \right)^2} = 13 \Leftrightarrow {m^2} - m - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\,\left( l \right)\\m = 2\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\).

Vậy \(m = 2\).

2) Phương trình trở thành \(\left[ {\left( {2x + 5} \right) - 6\sqrt {2x + 5} + 9} \right] + \left[ {\left( {x + 2} \right) - 4\sqrt {x + 2} + 4} \right] = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {2x + 5} - 3} \right)^2} + {\left( {\sqrt {x + 2} - 2} \right)^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {2x + 5} - 3 = 0}\\{\sqrt {x + 2} - 2 = 0}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{\sqrt {x + 2} - 2 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 2\,\left( {tm} \right)\).

Vậy nghiệm của phương trình\(x = 2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1)\(P = \frac{{x + 2 + \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right) - \left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}.\frac{1}{{\sqrt x - 1}}\)

\( = \frac{{x + 2 + x - \sqrt x - x - \sqrt x - 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}.\frac{1}{{\sqrt x - 1}}\)

\( = \frac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}.\frac{1}{{\sqrt x - 1}}\)

\( = \frac{1}{{x + \sqrt x + 1}}\).

2)\(P = \frac{1}{3} \Leftrightarrow \frac{1}{{x + \sqrt x + 1}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow x + \sqrt x - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x = 1\\\sqrt x = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\left( l \right)\).

Lời giải

Cho tam giác \(ABC\) nhọn \(\left( {AB < AC} \right)\) nội tiếp đường tròn tâm \(O\), \(AD\) là đường cao. Gọi (ảnh 1)

1)Ta có \(\widehat {AED} = 90^\circ \), \(\widehat {AFD} = 90^\circ \)

Xét tứ giác \(AEDF\)\(\widehat {AED} + \widehat {AFD} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \) suy ra tứ giác \(AEDF\) nội tiếp.

Trong tam giác vuông \(ABD\)\(DE\) là đường cao suy ra \(AE.AB = A{D^2}\,\,\,\left( 1 \right)\).

Trong tam giác vuông \(ACD\)\(DF\) là đường cao suy ra \(AF.AC = A{D^2}\,\,\,\left( 2 \right)\).

Từ (1) và (2) ta có \(AE.AB = AF.AC\).

2)Do \(AE.AB = AF.AC \Rightarrow \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AF}}{{AB}}\), mà \(\widehat {BAC}\) chung

Suy ra

\( \Rightarrow \widehat {AEF} = \widehat {ACB}\)

Ta có \(\widehat {BAP} = \widehat {BCP}\)  

Suy ra \(\widehat {AEF} + \widehat {BAP} = \widehat {ACB} + \widehat {BCP} = \widehat {ACP} = 90^\circ \)

Vậy \(AP\) vuông góc với \(EF\).

3)Ta có \(AH \bot BC\), \(TK \bot BC \Rightarrow AH\parallel TK\).

Do \(BH \bot AC\), \(PC \bot AC \Rightarrow BH\parallel PC\).

Do \(CH \bot AB\), \(PB \bot AB \Rightarrow CH\parallel PB\).

Suy ra tứ giác \(BHCP\) là hình bình hành.

Gọi \(I\) là trung điểm \(BC\), ta có \(OI = \frac{1}{2}AH\).

Tương tự \(OI = \frac{1}{2}TK \Rightarrow AH = TK\).

Khi đó tứ giác \(AHKT\) là hình bình hành.

\( \Rightarrow AT\parallel HK\).

\(\widehat {ATH} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {THK} = 90^\circ \)

Vậy tam giác \(HKT\) vuông tại \(H\).