IV. WRITING
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
We walked around the Edinburgh Castle with our tour guide this morning. (SHOWED)
_____________________________________
IV. WRITING
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
We walked around the Edinburgh Castle with our tour guide this morning. (SHOWED)
_____________________________________
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 Bright có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Our tour guide showed us around the Edinburgh Castle this morning.
(Hướng dẫn viên của chúng tôi đã đưa chúng tôi đi tham quan Lâu đài Edinburgh sáng nay.)
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Cấu trúc viết câu với thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed.
We walked around the Edinburgh Castle with our tour guide this morning.
(Sáng nay chúng tôi đi dạo quanh Lâu đài Edinburgh với hướng dẫn viên du lịch.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lily isn't going on the boat trip. Her brothers aren't going on the boat trip. (NEITHER ... NOR)
_____________________________________
Lily isn't going on the boat trip. Her brothers aren't going on the boat trip. (NEITHER ... NOR)
_____________________________________
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Neither Lily nor her brothers are going on the boat trip.
(Cả Lily và các anh trai của cô đều không đi du ngoạn bằng thuyền.)
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Cấu trúc viết câu với “neither…nor…”: Neither A nor B + V (chia theo B).
Lily isn't going on the boat trip. Her brothers aren't going on the boat trip.
(Lily sẽ không đi du ngoạn bằng thuyền. Các anh trai của cô ấy sẽ không đi du ngoạn bằng thuyền.)
Câu 3:
Jennifer began shopping with a cloth bag to help fight global warming in 2021.
Jennifer has ___________________________
Jennifer began shopping with a cloth bag to help fight global warming in 2021.
Jennifer has ___________________________
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Jennifer has shopped with a cloth bag to help fight global warming since 2021.
(Jennifer đã mua sắm bằng túi vải để giúp chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu kể từ năm 2021.)
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành
Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành:
S + began + V-ing. => S + has / have + V3/ed + for / since…
Jennifer began shopping with a cloth bag to help fight global warming in 2021.
(Jennifer bắt đầu mua sắm bằng túi vải để giúp chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu vào năm 2021.)
Câu 4:
The more trees we grow, the more carbon emissions we reduce. (CUT)
_____________________________________
The more trees we grow, the more carbon emissions we reduce. (CUT)
_____________________________________
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: The more trees we grow, the more carbon emissions we cut down.
(Càng trồng nhiều cây, chúng ta càng cắt giảm được nhiều lượng khí thải carbon.)
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc viết câu với so sánh đồng tiến với danh từ: The more + N + S +V, the more + N + S + V.
The more trees we grow, the more carbon emissions we reduce.
(Chúng ta càng trồng nhiều cây thì lượng khí thải carbon càng giảm.)
Câu 5:
The local economy began to change negatively because of the decline in marine biodiversity. (SINCE)
_____________________________________
The local economy began to change negatively because of the decline in marine biodiversity. (SINCE)
_____________________________________
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Since the decline in marine biodiversity, the local economy began to change negatively.
(Bởi vì đa dạng sinh học biển suy giảm, nền kinh tế địa phương bắt đầu thay đổi tiêu cực.)
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân
Cấu trúc viết câu với “since” (bởi vì): Since + S + V, S + V.
The local economy began to change negatively because of the decline in marine.
biodiversity.
(Nền kinh tế địa phương bắt đầu thay đổi tiêu cực do sự suy giảm đa dạng sinh học biển.)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài nghe:
Located on an island on British Columbia's Central Coast in Canada, the Great Bear Rainforest is one of the largest rainforests in the world, so it is full of interesting plants, birds and animals, one of which is the spirit bear. It is thought that there are no more than 400 individuals of the species in the Great Bear Rainforest, and they cannot be found anywhere else on Earth. With white or cream fur and from 1.3 to 1.9 meters in length, the spirit bear is considered an icon of the rainforest. Most of the bears can move very fast to catch salmon and climb trees to eat different kinds of fruits and insects. They eat a lot and sleep a lot too, especially when they hibernate. They sleep through winter. Even though they are fast and big, the bears don't seem dangerous to humans. It's suitable to go bare and whale watching on the island. Other activities like diving, snorkeling, and fishing are highly recommended. The local tourism has developed in the right way because it has helped make lots of money without damaging the local ecosystem. The best time to visit the island is from the middle of September to the beginning of October, when a great number of salmon come back to the rivers in the rainforest to lay eggs. It's also the time when the spirit bears show up at the streams to catch the fish. It rains almost every day, so tourists should bring raincoats and get ready to be amazed by the wildlife there.
Dịch nghĩa:
Nằm trên một hòn đảo thuộc Bờ biển miền Trung British Columbia ở Canada, Rừng nhiệt đới Great Bear là một trong những khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới nên nơi đây có rất nhiều loài thực vật, chim và động vật thú vị, một trong số đó là gấu Spirit. Người ta cho rằng không có hơn 400 cá thể của loài này trong rừng mưanhiệt đới Great Bear và chúng không thể được tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên Trái đất. Với bộ lông màu trắng hoặc kem và dài từ 1,3 đến 1,9 mét, gấu Spirit được coi là biểu tượng của rừng nhiệt đới. Hầu hết những con gấu có thể di chuyển rất nhanh để bắt cá hồi và trèo cây để ăn các loại trái cây và côn trùng khác nhau. Chúng ăn nhiều và ngủ cũng nhiều, đặc biệt là khi ngủ đông. Chúng ngủ suốt mùa đông. Mặc dù nhanh và to lớn nhưng những con gấu dường như không gây nguy hiểm cho con người. Rất thích hợp để đi ngắm gấu vàngắm cá voi trên đảo. Các hoạt động khác như lặn, lặn với ống thở và câu cá rất được khuyến khích. Du lịch địa phương đã phát triển đúng hướng vì nó đã giúp kiếm được nhiều tiền mà không làm tổn hại đến hệ sinh thái địa phương. Thời gian tốt nhất để ghé thăm hòn đảo này là từ giữa tháng 9 đến đầu tháng 10, khi một lượng lớn cá hồi quay trở lại các con sông trong rừng nhiệt đới để đẻ trứng. Đó cũng là lúc đàn gấu xuất hiện ở suối để bắt cá. Hầu như ngày nào trời cũng mưa, vì vậy du khách nên mang theo áo mưa và sẵn sàng chiêm ngưỡng cuộc sống hoang dã ở đây.
36.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: largest
Kiến thức: Nghe hiểu
largest: rộng lớn nhất
The Great Bear Rainforest is one of the largest rainforests.
(Rừng nhiệt đới Great Bear là một trong những khu rừng nhiệt đới lớn nhất.)
Thông tin: “Located on an island on British Columbia's Central Coast in Canada, the Great Bear Rainforest is one of the largest rainforests in the world”
Dịch nghĩa: Nằm trên một hòn đảo ở Bờ biển miền Trung British Columbia ở Canada, Rừng nhiệt đới Great Bear là một trong những khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: well-known
Kiến thức: Từ loại
Trước danh từ “destination” (điểm đến) cần một tính từ.
know (v): biết => well-known (adj): nổi tiếng
The Louvre Museum is a well-known destination in Paris.
Dịch nghĩa: Bảo tàng Louvre là một điểm đến nổi tiếng ở Paris.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. friendship
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. government
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.