Câu hỏi:

29/12/2025 4 Lưu

Cho đoạn tư liệu sau:

“Năm 1477, Lê Thánh Tông ban hành chế độ quân điền, chia ruộng đất công làng xã cho người dân, từ quan tam phẩm trở xuống đến binh lính, dân đinh, cư dân trong thôn xã theo tỉ lệ. Chính sách quân điền phủ định quyền chi phối ruộng đất công của làng xã theo tục lệ, buộc làng xã phải tuân thủ những nguyên tắc quy định về phân chia và hưởng thụ bộ phận ruộng đất công theo quy định của nhà nước. Trên nguyên tắc, ruộng đất công làng xã không được đem mua bán, chuyển nhượng, quyền đó thuộc về vua. Vua trở thành người chủ lớn nhất trong cả nước và nông dân làng xã trở thành tá điền của nhà nước, làng xã quản lí ruộng đất cho nhà nước trung ương và nhà vua”.

(Phan Huy Lê, Lịch sử Việt Nam, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 109)

     a) Việc chia ruộng đất công theo nguyên tắc của nhà nước nhằm góp phần đảm bảo sự công bằng và ổn định xã hội, người dân có ruộng đất để canh tác.

     b) Đoạn tư liệu cho thấy, trong chế độ quân điền, ruộng đất công làng xã được phép mua bán, chuyển nhượng theo quy định của nhà nước.

     c) Từ chế độ quân điền, có thể rút ra rằng việc quản lý đất đai tập trung vào nhà nước sẽ luôn đảm bảo công bằng tuyệt đối trong xã hội.

     d) Vua trở thành “người chủ lớn nhất” trong cả nước phản ánh xu hướng tập quyền mạnh của nhà nước thời Lê Thánh Tông.

     a) Việc chia ruộng đất công theo nguyên tắc của nhà nước nhằm góp phần đảm bảo sự công bằng và ổn định xã hội, người dân có ruộng đất để canh tác.

Đúng
Sai

     b) Đoạn tư liệu cho thấy, trong chế độ quân điền, ruộng đất công làng xã được phép mua bán, chuyển nhượng theo quy định của nhà nước.

Đúng
Sai

     c) Từ chế độ quân điền, có thể rút ra rằng việc quản lý đất đai tập trung vào nhà nước sẽ luôn đảm bảo công bằng tuyệt đối trong xã hội.

Đúng
Sai

d) Vua trở thành “người chủ lớn nhất” trong cả nước phản ánh xu hướng tập quyền mạnh của nhà nước thời Lê Thánh Tông.

Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A, D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Luật Biên giới quốc gia.

B. Luật Biển Việt Nam.

C. Luật Dân quân tự vệ.

D. Luật hàng hải Việt Nam.

Lời giải

Đáp án B

Lời giải

Từ kiến thức đã học về Cộng đồng ASEAN, anh (chị) hãy:…..

a. Nêu nét chính về mục tiêu và kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN.

* Mục tiêu

+ Đưa ASEAN trở thành một cộng đồng với ba trụ cột (Cộng đồng chính trị -an ninh, Cộng đồng kinh tế, Cộng đồng văn hóa-xã hội)

+ Xây dựng một tổ chức hợp tác liên chính phủ có mức độ liên kết sâu rộng hơn, ràng buộc hơn trên cơ sở pháp lí là Hiến chương ASEAN, đồng thời mở rộng hợp tác với bên ngoài.

+ Đảm bảo hòa bình, ổn định lâu dài và thịnh vượng trong khu vực.

* Kế hoạch xây dựng Cộng đồng

- Năm 2009, ASEAN thông qua Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN trong giai đoạn từ 2009 - 2015, kèm theo kế hoạch tổng thể xây dựng ba trụ cột: Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC), Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) và Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN (ASCC).

- Năm 2010, ASEAN thống nhất chủ đề: “Hướng tới Cộng đồng ASEAN: Từ tầm nhìn đến hành động, tập trung triển khai các hoạt động xây dựng Cộng đồng ASEAN vào cuối năm 2015.

- Ngày 22/11/2015, ASEAN ra Tuyên bố Cua-la-Lam-pơ về việc thành lập Cộng đồng ASEAN với ba trụ cột: APSC, AEC và ASCC. Sau đó, ASEAN quyết định chọn ngày 31/12/2015 làm mốc thành lập Cộng đồng ASEAN.

b. Làm rõ những thời cơ và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào Cộng đồng Văn hóa - xã hội ASEAN.

(HS có thể nêu và trình bày nhiều thời cơ, thách thức nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau)

* Thời cơ:

- Quảng bá bản sắc và nâng cao sức mạnh mềm: Tham gia Cộng đồng giúp Việt Nam giới thiệu văn hóa, tăng cường giao lưu nhân dân, củng cố vị thế trong khu vực..

- Phát triển nguồn nhân lực và khoa học – công nghệ: Tiếp cận các chương trình hợp tác giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, nâng cao chất lượng lao động…

- Cải thiện phúc lợi xã hội và an ninh phi truyền thống: Nhận được hỗ trợ về y tế, môi trường, ứng phó thiên tai, biến đổi khí hậu, dịch bệnh…

- Khẳng định vai trò, nâng cao vị thế quốc tế: Góp phần thể hiện trách nhiệm và tiếng nói của Việt Nam trong xây dựng cộng đồng ASEAN đoàn kết, phát triển bền vững…

* Thách thức:

- Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa: Giao lưu rộng mở có thể dẫn đến hòa tan, thương mại hóa hoặc biến dạng giá trị truyền thống nếu không biết chọn lọc…

- Cạnh tranh và dịch chuyển lao động: Lao động Việt Nam còn hạn chế về kỹ năng, ngoại ngữ, dễ bị bất lợi trên thị trường lao động khu vực…

- Khoảng cách phát triển kinh tế – xã hội: Chênh lệch với các nước phát triển hơn trong ASEAN khiến Việt Nam khó tận dụng đầy đủ lợi ích hội nhập, dễ tụt hậu hơn so với chuẩn mực khu vực…

Câu 3

     A. Tạo điều kiện thuận lợi cho các nước tuyên bố độc lập.

     B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

     C. Thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

     D. Tạo điều kiện thuận lợi để ASEAN mở rộng thành viên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

     A. Khởi xướng, lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.

     B. Có khả năng thu hút đám đông, tạo dựng dư luận, được nhiều người yêu mến và thần tượng.

     C. Có vai trò quan trọng trong sự nghiệp giành và giữ độc lập dân tộc, xây dựng phát triển đất nước.

     D. Người đứng đầu chính quyền, đề ra đường lối, chính sách, lãnh đạo nhân dân xây dựng đất nước.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Cho đoạn tư liệu sau:

“Hiệu quả cải cách hành chính của Minh Mạng là đã tăng cường được tính thống nhất quốc gia, củng cố được vương triều Nguyễn, phần nào ổn định được xã hội sau hàng thế kỉ chiến tranh, vừa chống ngoại xâm vừa nội chiến liên miên. Nhưng bị hạn chế và không tạo nên được sức mạnh kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và quan hệ quốc tế tốt đẹp, có khả năng kiềm chế được ngoại xâm”

(Văn Tạo, Mười cuộc cải cách, đổi mới lớn trong lịch sử Việt Nam,

NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2006, tr.251)

     a) Đoạn trích trên nói lên tác động tích cực và hạn chế trong cải cách hành chính của vua Minh Mạng.

     b) Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng còn giá trị đến ngày nay là cách thức phân chia đơn vị hành chính hai cấp ở địa phương.

     c) Cụm từ “tính thống nhất quốc gia” trong đoạn tư liệu phản ánh cải cách hành chính của Minh Mạng đã trao quyền tự chủ rộng rãi hơn cho các địa phương để họ tự quản.

     d) Từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước Việt Nam hiện nay.

     a) Đoạn trích trên nói lên tác động tích cực và hạn chế trong cải cách hành chính của vua Minh Mạng.

Đúng
Sai

     b) Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng còn giá trị đến ngày nay là cách thức phân chia đơn vị hành chính hai cấp ở địa phương.

Đúng
Sai

     c) Cụm từ “tính thống nhất quốc gia” trong đoạn tư liệu phản ánh cải cách hành chính của Minh Mạng đã trao quyền tự chủ rộng rãi hơn cho các địa phương để họ tự quản.

Đúng
Sai

     d) Từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước Việt Nam hiện nay.

Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Cho đoạn tự liệu sau:

“ASEAN ra đời đánh dấu bước phát triển mới của các nước Đông Nam Á trong việc xây dựng một tổ chức hợp tác khu vực. So với các tổ chức đã từng tồn tại trước đó trong khu vực, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN chặt chẽ hơn, nhằm dung hòa lợi ích của các nước trong khu vực. ASEAN còn chủ động mở rộng tổ chức cho tất cả các quốc gia Đông Nam Á tham gia, theo đúng tinh thần của Tuyên bố Băng Cốc năm 1967: “Hiệp hội này mở rộng cho tất cả các quốc gia Đông Nam Á tán thành các mục đích nói trên tham gia”.

(Lương Ninh (Chủ biên), Đông Nam Á: Lịch sử từ nguyên thủy đến ngày nay,

NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr. 693)

     a) Từ một tổ chức phòng ngừa xung đột, có lúc đối đầu, ASEAN đã phát triển thành một cộng đồng hợp tác vì hòa bình và phát triển.

     b) ASEAN ra đời phán ánh nỗ lực chung của các thành viên sáng lập trong quá trình giải quyết xung đột và hướng tới hợp tác cùng phát triển.

     c) Hiện nay, ASEAN hoạt động trên cơ sở ưu tiên lợi ích quốc gia của các thành viên, nhằm phù hợp với đa dạng chính trị trong khu vực.

     d) Nguyên tắc hoạt động của ASEAN được đánh giá là chặt chẽ hơn so với các tổ chức khu vực đã từng tồn tại trước đó ở Đông Nam Á.

     a) Từ một tổ chức phòng ngừa xung đột, có lúc đối đầu, ASEAN đã phát triển thành một cộng đồng hợp tác vì hòa bình và phát triển.

Đúng
Sai

     b) ASEAN ra đời phán ánh nỗ lực chung của các thành viên sáng lập trong quá trình giải quyết xung đột và hướng tới hợp tác cùng phát triển.

Đúng
Sai

     c) Hiện nay, ASEAN hoạt động trên cơ sở ưu tiên lợi ích quốc gia của các thành viên, nhằm phù hợp với đa dạng chính trị trong khu vực.

Đúng
Sai

     d) Nguyên tắc hoạt động của ASEAN được đánh giá là chặt chẽ hơn so với các tổ chức khu vực đã từng tồn tại trước đó ở Đông Nam Á.

Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Cho tư liệu sau:

Tư liệu 1: “Ở trong, quân vệ đông đúc thì năm phủ chia nhau nắm giữ, việc công bề bộn thì sáu bộ bàn nhau mà làm. Cấm binh coi giữ ba ty để làm vuốt nanh, tim óc. Sáu khoa để xét bác trăm tỷ, sáu tự để thừa hành mọi việc....Bên ngoài thì mười ba thừa ty cùng tổng binh coi giữ địa phương... Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau”.

 

(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.453)

Tư liệu 2: “Trong thì Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì võ có Ngũ quân Đô thống phủ, văn có đường quan Lục bộ: tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phàm những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mật viện hạch ra, khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.

(Quốc sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.435)

a. Thông tin ở tư liệu 1 và tư liệu 2 đề cập đến những cuộc cách nào trong lịch sử Việt Nam trước năm 1858?

b. Kể tên các cơ quan, chức quan trong bộ máy chính quyền được đề cập trong 2 tư liệu.

c. Trên cơ sở giải thích cụm từ “tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau” (tư liệu 1) và “khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị” (tư liệu 2), em hãy rút ra nhận xét và một số bài học kinh nghiệm về các cuộc cải cách trên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP