Đề thi HSG Lịch sử 12 Sở GD&ĐT Tây Ninh 2025-2026 có đáp án
8 người thi tuần này 4.6 8 lượt thi 7 câu hỏi 180 phút
🔥 Đề thi HOT:
45 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 1 có đáp án
47 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 7 có đáp án
52 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 6 có đáp án
52 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 8 có đáp án
49 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 4 có đáp án
50 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 2 có đáp án
72 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối tri thức Bài 6 (Có đúng sai) có đáp án - Phần 1
46 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 5 có đáp án
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
a) Nêu sơ lược hiểu biết về Trí tuệ nhân tao (AI) và đề xuất... |
|
- Sơ lược hiểu biết: Là một lĩnh vực khoa học máy tính, do con người lập trình; giúp máy móc, đặc biệt là máy tính có khả năng thực hiện các hành vi thông minh như con người: biết học; biết suy nghĩ, lập luận và ra quyết định; biết nhận diện, thích ứng và tương tác... |
|
* Đề xuất biện pháp: Thí sinh có thể đề xuất những biện pháp khác nhau nhưng phải lập luận chặt chẽ, đúng đắn, dưới đây là một số gợi ý: |
|
- Không ngừng học tập; nâng cao kiến thức nền tảng về AI: nắm bắt những khái niệm cơ bản, nguyên lý hoạt động và các ứng dụng... |
|
- Phát triển các kỹ năng để có thể sử dụng và làm việc với AI hiệu quả: kỹ năng tin học; các kỹ năng mềm: giao tiếp; sáng tạo; thích nghi... |
|
- Tích cực tham gia các cuộc thi lập trình, ứng dụng AI; tham gia các dự án nghiên cứu, phát triển AI tại trường học hoặc các tổ chức khoa học... |
|
- Chấp hành pháp luật; nhận thức được những vấn đề tiềm ẩn liên quan đến AI như tính công bằng, minh bạch, bảo mật... để sử dụng AI một cách có trách nhiệm, tạo ra những tác động tích cực cho bản thân và xã hội... |
|
* Tác động: |
|
- Làm sụp đổ chế độ phân biệt chủng tộc và hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, tăng thêm sức mạnh cho phong trào cách mạng thế giới. |
|
- Góp phần làm "xói mòn" và tan rã trật tự thế giới hai cực I-an-ta. |
|
- Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập, làm cho bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc. |
|
- Sau khi giành được độc lập, các quốc gia ngày càng tích cực tham gia và có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới, làm thay đổi cán cân lực lượng, tạo ra những nhân tố mới trong quan hệ quốc tế |
|
* Vai trò của cách mạng Việt Nam: |
|
- Cách mạng tháng Tám 1945, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) thắng lợi có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên toàn cầu |
|
- Đặc biệt, cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam mang tính đụng đầu lịch sử, tác động đến nội tình nước Mỹ; là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế và có tính thời đại sâu sắc. |
Lời giải
|
a) Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại: Tập trung vào việc mở cửa nền kinh tế; thu hút vốn, kỹ thuật nước ngoài; tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu; phát triển ngoại thương... |
|
b) Tại sao nhóm các nước ASEAN phải chuyển chiến lược,… |
|
- Chiến lược kinh tế hướng nội có nhiều hạn chế như thiếu thị trường, việc làm, nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ; tệ tham nhũng, quan liêu; mâu thuẫn giữa tăng trưởng với công bằng xã hội... |
|
- Xuất phát từ bối cảnh quốc tế hóa trên thế giới ngày càng cao vào những năm 60, 70 của thế kỉ XX, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước ngày càng lớn, nền kinh tế hướng nội, đóng kín không còn phù hợp. |
|
- Hiệp định Pari (1973) được ký kết, Mỹ phải rút khỏi cuộc chiến tranh ở Đông Dương dẫn đến sự giảm bớt đầu tư và đơn đặt hàng vào khu vực... gây hạn chế đến sự phát triển của nhóm nước này. |
|
- Thành công của chiến lược công nghiệp hóa hướng ngoại của một số nước trên thế giới như Mĩ La-tinh, Bồ Đào Nha, Hàn Quốc... đã để lại bài học kinh nghiệm và cổ vũ, tác động lớn đến các nước ASEAN. |
|
c) Sơ lược những thành tựu: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, nhưng không vượt quá 1,0 điểm. - Biến đổi to lớn bộ mặt kinh tế - xã hội, đời sống nhân dân có chuyển biến căn bản. - Tỉ trọng công nghiệp tăng, đa dạng hóa nền kinh tế. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh. - Mậu dịch đối ngoại và thu hút đầu tư nước ngoài tăng. - Nâng cao năng lực cạnh tranh, từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. - Tuy nhiên, chiến lược này cũng có những hạn chế: phụ thuộc vào vốn và thị trường nước ngoài... |
Lời giải
|
a) Trình bày ý kiến về nhận định: Thí sinh phải trả lời nhận định trên là đúng/chính xác và giải thích được các lí do sau (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, nhưng không vượt quá 1,0 điểm): |
|
- Trong những quyết định của Hội nghị Ianta, chỉ những nước thắng trận mới có vai trò chi phối trên “bàn cờ” quốc tế và được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở các nơi trên thế giới. |
|
- Sau CTTG thứ hai, nhiều nước thuộc địa đã giành được độc lập nhưng đa số vẫn “thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây”, phải tiếp tục đấu tranh đòi các quyền dân tộc cơ bản. |
|
- Trật tự hai cực Ianta ra đời làm cho thế giới phân chia thành hai hệ thống đối lập.... làm cho quan hệ quốc tế có sự đối đầu giữa hai phe: XHCN và TBCN, dẫn đến Chiến tranh lạnh. |
|
- Nhiều quốc gia trở thành đối tượng tranh gianh ảnh hưởng giữa 2 cực, chủ quyền bị xâm phạm nghiêm trọng: Đức, Triều Tiên... |
|
- Tuy không nổ ra một cuộc CTTG nhưng thế giới luôn nằm trong tình trạng căng thằng, chạy đua vũ trang, có nguy cơ xảy ra chiến tranh hạt nhân, nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều nơi. |
|
b) Tại sao sau khi trật tự này sụp đổ, các vấn đề an ninh lại trở nên phức tạp va khó kiểm soát hơn trước? |
|
- Chiến tranh lạnh dù kết thúc nhưng vẫn để lại nhiều di chứng không dễ giải quyết: mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ... |
|
- Các vấn đề an ninh phi truyền thống xuất hiện ngày càng nhiều và phức tạp: môi trường, dịch bệnh, khủng bố, năng lượng... |
|
- Sau Chiến tranh lạnh, an ninh thế giới phải chịu tác động mạnh mẽ của nhiều trung tâm quyền lực (đa cực) khác biệt như Mỹ, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, EU... nên rất khó kiểm soát và giải quyết. |
|
- Quá trình hình thành trật tự thế giới mới đi kèm với sự phân hóa lực lượng, làm tan rã và xuất hiện nhiều mối quan hệ, liên kết... với nhiều bất đồng, mâu thuẫn và trong nhiều trường hợp đã xảy ra xung đột, như chiến tranh Kosovo (1998-1999), khủng hoảng Ukraine (2014),... |
|
- Thế giới sau Chiến tranh lạnh đã xuất hiện nhiều loại hình chủ thể phi quốc gia, trong đó có cả các tổ chức không chính thức, bất hợp pháp... khiến cho an ninh thế giới ngày càng nan giải và khó dự báo. |
|
- Các thách thức an ninh sau Chiến tranh lạnh có khả năng lan tỏa, chuyển hóa nhanh hơn trước do tác động của toàn cầu hóa và sự phát triển của khoa học kĩ thuật... |
Lời giải
|
a) Câu nói trên của ai và được ra đời trong hoàn cảnh nào? Nó thể hiện ý nghĩa tư tưởng và giá trị biểu tượng gì trong cuộc kháng chiến? |
|
- Câu nói trên của Trần Bình Trọng. |
|
- Bối cảnh: Năm 1285, nhà Trần tiến hành cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông lần thứ hai. Trần Bình Trọng tham gia đánh giặc và bị bắt, khi bị dụ hàng, ông đã khẳng khái đáp lại: “Ta thà làm ma nước Nam, chứ không thèm làm vương đất Bắc!". Sau đó, ông bị giặc xử tử. |
|
* Ý nghĩa tư tưởng: |
|
- Tinh thần bất khuất trước kẻ thù: dù bị bắt, đe dọa hay dụ dỗ nhưng vẫn không khuất phục, giữ trọn khí tiết của người Việt. |
|
- Khăng định lòng trung thành tuyệt đối với Tổ quốc: đặt danh dự dân tộc lên trên mạng sống cá nhân, thể hiện tinh thần “thà chết vinh hơn sống nhục". |
|
* Giá trị biểu tượng: |
|
- “Tổ quốc trên hết, dân tộc trên hết": khắc họa rõ tinh thần “Nam quốc sơn hà”; thà chết trên quê hương còn hơn làm tay sai cho giặc ngoại bang; truyền cảm hứng yêu nước, ý chí chiến đấu cho quân dân Đại Việt. |
|
b) Rút ra bài học: |
|
- Về tinh thần dân tộc: cần khơi dậy lòng yêu nước, trung thành tuyệt đối với tổ quốc; phát huy tinh thần tự lực, tự cường trong xây dựng và bảo vệ đất nước. |
|
- Về chủ quyền quốc gia: xác định tư tưởng độc lập là cao quý, thiêng liêng nhất; sẵn sàng làm tất cả để bảo vệ chủ quyền, không chấp nhận bị đồng hóa hay phụ thuộc. |
|
- Về danh dự quốc gia: đề cao danh dự - không chỉ là của cá nhân mà còn là danh dự của dân tộc; phẩm chất “sống làm người Việt, chết làm hồn thiêng sông núi” là tấm gương sáng ngời cần học tập. |
|
* Liên hệ thực tiễn - bảo vệ chủ quyền, biển đảo hôm nay: Nếu học sinh trình bày được những nội dung dưới đay thì cong điem thưởng 0,25/ý nhưng không vượt quá tổng điểm của câu 1b. |
|
- Giữ vững lập trường “không nhân nhượng chủ quyền” trước mọi hành động xâm phạm; Đấu tranh, phản bác luận điệu sai trái, bảo vệ sự thật lịch sử; Khẳng định chủ quyền Hoàng Sa, Trường Sa là một phần máu thịt của Tổ quốc. |
Lời giải
|
a) Những điểm kế thừa và chuyển biến: |
|
* Những điểm kế thừa: |
|
- Tinh thần yêu nước, ý thức dân tộc sâu sắc: đều xuất phát từ lòng yêu nước, căm thù giặc và mong muốn giành lại độc lập dân tộc. |
|
- Vai trò của tầng lớp sĩ phu, trí thức nho học: vẫn là lực lượng lãnh đạo chủ yếu. |
|
* Những điểm chuyển biến: |
|
- Chuyển biến về tư tưởng, mục tiêu: từ trung quân ái quốc sang tư tưởng dân chủ, cứu nước gắn với cải cách xã hội (Cần Vương gắn liền với bảo vệ vua Hàm Nghi; Phan Bội Châu chủ trương xây dựng nền cộng hòa; Phan Châu Trinh muốn cải cách xã hội theo hướng dân chủ). |
|
- Chuyển biến về phương pháp đấu tranh: từ bạo động vũ trang đơn thuần trong nước (Cần Vương) chuyển sang đấu tranh kết hợp nhiều hình thức mới mẻ và có yếu tố ngoại giao, quốc tế: vận động sự giúp đỡ; cử thanh niên đi du học; tuyên truyền, khởi xướng cải cách... |
|
- Chuyển biến về lực lượng: có sự xuất hiện và tham gia của giai tầng trí thức Tây học, tư sản và tiểu tư sản thành thị... |
|
b) Bước tiến trong tư duy dân tộc, dân chủ: |
|
* Tư duy dân tộc: |
|
- Tư tưởng giải phóng dân tộc được mở rộng: từ trung quân ái quốc đến giải phóng dân tộc đi đôi với đổi mới xã hội. |
|
- Nhận thức được phải có quốc gia độc lập thực sự, thoát li khỏi mô hình quân chủ chuyên chế. |
|
- Tinh thần tự cường, "tự lực khai hóa" được chú trọng. |
|
* Tư duy dân chủ: |
|
- Có sự tiếp nhận những giá trị tiến bộ từ phương Tây như tự do, dân chủ, bình đẳng... |
|
- Ý thức về quyền làm chủ của nhân dân, vai trò của dân trí, dân quyền, dân sinh ngày càng được đề cao. |
|
=> Phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX là hai giai đoạn phát triển kế tiếp nhau, phản ánh sự chuyển biến trong tư duy và phương pháp đấu tranh; là tiền đề tư tưởng cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.