Câu hỏi:

29/12/2025 6 Lưu

Một tháp trung tâm kiểm soát không lưu ở sân bay cao \(100m\) sử dụng ra đa có phạm vi theo dõi \(600km\)được đặt trên đỉnh tháp. Chọn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) có gốc \(O\) trùng với vị trí chân tháp, mặt phẳng \((Oxy)\) trùng với mặt đất sao cho trục \(Ox\) hướng về phía tây, trục \(Oy\) hướng về phía nam, trục \(Oz\) hướng thẳng đứng lên phía trên (đơn vị độ dài trên mỗi trục là kilômét).Một máy bay tại vị trí \(F\) cách mặt đất \(12km\), cách \(400km\) về phía tây và \(300km\) về phía bắc so với tháp trung tâm kiểm soát không lưu. Từ vị trí F, máy bay bay với tốc độ \(900km/h\), theo hướng của vectơ \[\overrightarrow a = (3;4;0)\] sau một giờ đến vị trí \(A\).

a) Tọa độ của ra đa đặt trên tháp (0;0;0,1).
Đúng
Sai
b) Vị trí F nằm trong phạm vi kiểm soát của ra đa.
Đúng
Sai
c) Vị trí A có tọa độ \[A(940;420;12)\]
Đúng
Sai
d) Trong khoảng thời gian một giờ máy bay bay từ vị trí F đến vị trí A, máy bay có không quá 21 phút bay trong phạm vi theo dõi của ra đa.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

a) Đúng: \[100m = 0,1km\]

Tọa độ rada đăt trên tháp xét trong không gian Oxyz thì rada thuộc trục Oz nên tọa độ rada là\[I(0;0;0,1)\].

b) Đúng: Tọa độ \[F(400; - 300;12)\]

\[ \Rightarrow IF = \sqrt {{{400}^2} + {{300}^2} + 11,{9^2}}  = 500,14km < 600km\]

Nên F nằm trong phạm vi kiểm soát của rada.

c) Đúng: Ta có: \[\overrightarrow a  = (3;4;0) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = 5 \Rightarrow \overrightarrow {FA}  = 180\overrightarrow a  = (540;720;0)\]

\[ \Rightarrow A(940;420;12)\].

d) Sai: Phương trình đường thẳng FA đi qua \[F(400; - 300;12)\]nhận \[\overrightarrow a  = (3;4;0)\]làm vecto chỉ phương nên có PTTS: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 400 + 3t\\y =  - 300 + 4t\\z = 12\end{array} \right.\]

Vùng phủ sóng rada \[(S):{x^2} + {y^2} + {(z - 0,1)^2} = {600^2}\]

Đường FA cắt mặt cầu (S) tại 2 điểm M, N thỏa: \[{(400 + 3t)^2} + {( - 300 + 4t)^2} + {(12 - 0,1)^2} = {600^2}\]

\[ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 66,289\\t =  - 66,289\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}M(598,87; - 34,84;12)\\N(201,13; - 565,16;12)\end{array} \right.\]

Do \[\overrightarrow {FM} \]cùng hướng \[\overrightarrow a  = (3;4;0)\],\[\overrightarrow {FN} \] ngược hướng \[\overrightarrow a  = (3;4;0)\]nên máy bay bay trong vùng kiểm soát của rada có quãng đường là \[FM = 331,45\]

Do đó thời gian bay quãng đường FM là \[t = \frac{{331,45}}{{900}} = 0,368(h) = 22,1(p)\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) [TH] Tổng chi phí \(T\left( x \right)\) (xuất bản và phát hành) cho \(x\) cuốn tạp chí là \(T\left( x \right) = 0,0001{x^2} + 0,2x + 10000\)
Đúng
Sai
b) [VDT] Số tiền lãi khi in \(x\) cuốn tạp chí là \(L\left( x \right) = 0,0001{x^2} + 1,8x - 1000.\)
Đúng
Sai
c) [TH] Để có lãi cần in từ 574 đến 17426 cuốn.
Đúng
Sai
d) [TH] Lãi nhiều nhất khi in 10000 cuốn.
Đúng
Sai

Lời giải

Lời giải

a) Ta có:

* Chi phí xuất bản \[x\]cuốn tạp chí là \(C\left( x \right)\): \(C\left( x \right) = 0,0001{x^2} - 0,2x + 10000\) (vạn đồng).

* Chi phí phát hành\[x\]cuốn tạp chí là \(H\left( x \right)\): \(H\left( x \right) = 0,4x\) (vạn đồng).

Tổng chi phí \(T\left( x \right)\) (xuất bản và phát hành) cho \(x\) cuốn tạp chí là

\(T\left( x \right) = C\left( x \right) + H\left( x \right)\)

\(T\left( x \right) = \left( {0,0001{x^2} - 0,2x + 10000} \right) + 0,4x\)

\(T\left( x \right) = 0,0001{x^2} + 0,2x + 10000\) vạn đồng.

Mệnh đề a) là ĐÚNG.

b) Số tiền lãi \(L\left( x \right)\) khi in \(x\) cuốn tạp chí bằng Tổng số tiền doanh thu trừ đi tổng số tiền chi phí

Ta tìm hàm doanh thu:

Giá bán \(20\) nghìn đồng/cuốn \( = 2\) vạn đồng/cuốn.

Doanh thu từ bán \(x\) cuốn: \(2x\) (vạn đồng).

Khoản trợ giúp: \(90\) triệu đồng \( = 9000\) vạn đồng.

Tổng doanh thu \(R\left( x \right)\) là: \(R\left( x \right) = 2x + 9000\) (vạn đồng)

Số tiền lãi \(L\left( x \right)\) khi in \(x\) cuốn tạp chí là \(L\left( x \right) = R\left( x \right) - T\left( x \right)\)

\(L\left( x \right) = \left( {2x + 9000} \right) - \left( {0,0001{x^2} + 0,2x + 10000} \right)\)

\(L\left( x \right) =  - 0,0001{x^2} + \left( {2 - 0,2} \right)x + \left( {9000 - 10000} \right)\)

\(L\left( x \right) =  - 0,0001{x^2} + 1,8x - 1000\)

Mệnh đề b) là SAI

c) Để có lãi cần in bao nhiêu cuốn

Để có lãi, ta cần \(L\left( x \right) > 0\).

\( - 0,0001{x^2} + 1,8x - 1000 > 0 \Leftrightarrow \)\(573,85 < x < 17426.14\)

Vậy, để có lãi (in ra số nguyên cuốn), cần in từ \(574\) đến \(17426\) cuốn.

Mệnh đề c) là ĐÚNG

d) Hàm lãi \(L\left( x \right) =  - 0,0001{x^2} + 1,8x - 1000\) là một parabol có hệ số \(a =  - 0,0001 < 0\), nên hàm số đạt giá trị lớn nhất tại đỉnh của parabol.

\({x_{{\rm{max}}}} =  - \frac{b}{{2a}} =  - \frac{{1,8}}{{ - 0,0002}} = 9000\)

Lãi lớn nhất đạt được khi in \(9000\) cuốn.

Mệnh đề d) là SAI.

Lời giải

Lời giải

Đáp án: 0,75

Để làm máng xối nước, từ một tấm tôn kích thước \(0,9 (ảnh 2)

Ta có \(0 < x < 0,9\). Gọi \(h\) là chiều cao của hình thang cân ta có \(h = \sqrt {0,{3^2} - {{\left( {\frac{x}{2} - \frac{{0,3}}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{\sqrt { - 100{x^2} + 60x + 27} }}{{20}}\)

Diện tích đáy là

\[S\left( x \right) = \frac{1}{2}\left( {0,3 + x} \right)\frac{{\sqrt { - 100{x^2} + 60x + 27} }}{{20}} = \frac{1}{{400}}\left( {3 + 10x} \right)\sqrt { - 100{x^2} + 60x + 27} \].

\[\begin{array}{l}S'\left( x \right) = \frac{1}{{400}}\left[ {10\sqrt { - 100{x^2} + 60x + 27}  + \left( {3 + 10x} \right)\frac{{ - 200x + 60}}{{2\sqrt { - 100{x^2} + 60x + 27} }}} \right]\\ = \frac{1}{{40}}\left[ {\frac{{ - 100{x^2} + 60x + 27 + \left( {3 + 10x} \right)\left( { - 10x + 3} \right)}}{{\sqrt { - 100{x^2} + 60x + 27} }}} \right] = \frac{{ - 200{x^2} + 60x + 36}}{{40\sqrt { - 100{x^2} + 60x + 27} }}\\S'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 0,15\\x = 0,75\end{array} \right.\end{array}\]

Để làm máng xối nước, từ một tấm tôn kích thước \(0,9 (ảnh 3)

Do chiều cao của máng là 3 m không đổi suy ra thể tích máng lớn nhất khi diện tích đáy lớn nhất.

Vậy \(x = 0,75\left( m \right)\) thì thể tích máng xối lớn nhất.

Câu 7

a) [TH] Hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên mỗi khoảng \(( - \infty ;1)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Đúng
Sai
b) [NB] Hàm số \(y = f(x)\) không có cực trị.
Đúng
Sai
c) [TH] Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)\) trên đoạn \(\left[ { - 3;0} \right]\) là 3.
Đúng
Sai
d) [TH] Tâm đối xứng của đồ thị \((C)\) có tọa độ là \(\left( {2;1} \right)\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP