Câu hỏi:

29/12/2025 22 Lưu

I. LISTENING

You will hear Lucy talking to her friend David about a camping trip. For each question, choose the right answer (A, B or C). You will hear the conversation TWICE.

What day did Lucy come back home from the trip?    

A. Saturday                                  
B. Sunday                                             
C. Monday

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

C

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Lucy trở về nhà vào ngày nào sau chuyến đi?

A. Thứ Bảy                  B. Chủ Nhật                 C. Thứ Hai

Thông tin: 

David: Hello, Lucy. When did you get back from your trip? Saturday or Sunday?

(David: Chào Lucy. Cậu trở về sau chuyến đi khi nào? Thứ Bảy hay Chủ Nhật?)

Lucy: Oh, Monday morning.

(Lucy: Ồ, sáng thứ Hai.)

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The campsite was _______    

A. by the sea.                               
B. near a lake.                                                 
C. on an island.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Khu cắm trại nằm ở _______

A. bên bờ biển.            B. gần một cái hồ.        C. trên một hòn đảo.

Thông tin: This campsite wasn’t by the beach like the last one, it was next to a lake – and in the middle of the lake there was a small island!

(Khu cắm trại này không ở cạnh bãi biển như lần trước, mà ở cạnh một cái hồ – và giữa hồ có một hòn đảo nhỏ!)

Chọn B.

Câu 3:

What did Lucy like about the park?    

A. the adventure playground       
B. the birds                                                 
C. the animals

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Lucy thích điều gì ở công viên?

A. sân chơi mạo hiểm  B. những con chim       C. những con vật

Thông tin: Well, we went to this huge park with lots of strange birds and wild flowers in it. Mum and Dad really like those things! There was an adventure playground so we were happy, too!

(Chà, gia đình tớ đã đến một công viên rất lớn với rất nhiều loài chim lạ và hoa dại. Bố mẹ tớ rất thích những thứ đó! Ở đó có sân chơi mạo hiểm nên chúng tớ cũng rất vui!)

Chọn A.

Câu 4:

Who went away with Lucy?    

A. Rosie                                      
B. Karen                           
C. Maggie

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Ai đã đi cùng Lucy?

A. Rosie                       B. Karen                       C. Maggie

Thông tin: 

David: Did you take Rosie with you?

(David: Cậu có đưa Rosie theo không?)

Lucy: No, she was ill and Maggie was visiting her grandparents so Karen came.

(Lucy: Không, Rosie bị ốm và Maggie đang đến thăm ông bà nên Karen đi cùng.)

Chọn B.

Câu 5:

How much did the ticket for the family cost?    

A. £4.50                                       
B. £19.50                         
C. £10.50

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Vé cho cả gia đình có giá bao nhiêu?

A. 4,50 bảng Anh         B. 19,50 bảng Anh       C. 10,50 bảng Anh

Thông tin: I think the price for one adult was ten pounds fifty but Dad got us a family ticket for nineteen pounds fifty. Karen’s ticket cost four pounds fifty.

(Tớ nghĩ giá vé một người lớn là mười bảng rưỡi, nhưng bố tớ mua cho cả nhà vé gia đình với giá mười chín bảng rưỡi. Vé của Karen có giá bốn bảng rưỡi.)

Chọn B.

Câu 6:

Lucy and her friend spent Sunday _______    

A. swimming.                              
B. fishing.                                             
C. exploring.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Lucy và bạn của cô ấy đã dành ngày Chủ nhật để _______

A. bơi lội.                     B. câu cá.                     C. khám phá.

Thông tin: On Sunday, it was too cold to go swimming so we went across the lake to the island. Dad went fishing. Karen and I found lots of little paths going through the trees so we spent the day exploring! It was great fun!

(Chủ nhật trời lạnh quá nên chúng tớ đi bộ qua hồ sang đảo. Bố thì đi câu cá. Karen và tớ tìm thấy rất nhiều lối mòn nhỏ xuyên qua những tán cây nên chúng tớ dành cả ngày để khám phá! Vui lắm!)

Chọn C.

Nội dung bài nghe:

David: Hello, Lucy. When did you get back from your trip? Saturday or Sunday?

Lucy: Oh, Monday morning.

David: Oh, OK. Where was the campsite?

Lucy: This campsite wasn’t by the beach like the last one, it was next to a lake – and in the middle of the lake there was a small island!

David: Did you go anywhere interesting?

Lucy: Well, we went to this huge park with lots of strange birds and wild flowers in it. Mum and Dad really like those things! There was an adventure playground so we were happy, too!

David: Did you take Rosie with you?

Lucy: No, she was ill and Maggie was visiting her grandparents so Karen came.

David: Did it cost a lot to get into the park?

Lucy: I think the price for one adult was ten pounds fifty but Dad got us a family ticket for nineteen pounds fifty. Karen’s ticket cost four pounds fifty.

David: What did you like best about the weekend?

Lucy: On Sunday, it was too cold to go swimming so we went across the lake to the island. Dad went fishing. Karen and I found lots of little paths going through the trees so we spent the day exploring! It was great fun!

Dịch bài nghe:

David: Chào Lucy. Cậu trở về sau chuyến đi khi nào? Thứ Bảy hay Chủ Nhật?

Lucy: Ồ, sáng thứ Hai.

David: Ồ, được rồi. Khu cắm trại ở đâu vậy?

Lucy: Khu cắm trại này không ở cạnh bãi biển như lần trước, mà ở cạnh một cái hồ – và giữa hồ có một hòn đảo nhỏ!

David: Cậu có đi đâu thú vị không?

Lucy: Chà, gia đình tớ đã đến một công viên rất lớn với rất nhiều loài chim lạ và hoa dại. Bố mẹ tớ rất thích những thứ đó! Ở đó có sân chơi mạo hiểm nên chúng tớ cũng rất vui!

David: Cậu có đưa Rosie theo không?

Lucy: Không, Rosie bị ốm và Maggie đang đến thăm ông bà nên Karen đi cùng.

David: Vé vào công viên có đắt không?

Lucy: Tớ nghĩ giá vé một người lớn là mười bảng rưỡi, nhưng bố tớ mua cho cả nhà vé gia đình với giá mười chín bảng rưỡi. Vé của Karen có giá bốn bảng rưỡi.

David: Cậu thích điều gì nhất trong cuối tuần này?

Lucy: Chủ nhật trời lạnh quá nên chúng tớ đi bộ qua hồ sang đảo. Bố thì đi câu cá. Karen và tớ tìm thấy rất nhiều lối mòn nhỏ xuyên qua những tán cây nên chúng tớ dành cả ngày để khám phá! Vui lắm!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. How da Vinci created a great painting   
B. The making of a great mystery
C. Fashion trends long ago                          
D. The identity of a famous woman

Lời giải

D

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Ý chính của bài đọc này là gì?

A. Da Vinci đã tạo ra một bức tranh tuyệt vời như thế nào

B. Việc tạo ra một bí ẩn lớn

C. Xu hướng thời trang từ lâu

D. Thân phận của một người phụ nữ nổi tiếng

Thông tin: However, it was the mystery behind the painting that intrigued people. Who was the woman and why did da Vinci paint her? Different theories have been proposed about her identity.

In 2005, historian Armin Schlechter of Heidelberg discovered the answer.

Dịch: Tuy nhiên, chính bí ẩn đằng sau bức tranh mới khiến người ta tò mò. Người phụ nữ là ai và tại sao da Vinci lại vẽ cô ấy? Đã có các giả thuyết khác nhau được đưa ra về danh tính của cô ấy.

Năm 2005, nhà sử học Armin Schlechter ở Heidelberg đã khám phá ra câu trả lời.

Chọn D.

Câu 2

A. makes                
B. make       
C. made        
D. is making

Lời giải

A

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị

Giải thích: Khi các từ để hỏi đứng làm vị trí chủ ngữ => động từ chia số ít

Thông tin: So you’re between the ages of thirteen and eighteen. What makes you happy?

Dịch: Vậy là bạn đang ở độ tuổi từ mười ba đến mười tám. Những gì làm cho bạn hạnh phúc?

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. walk                    
B. saw                      
C. children       
D. play

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. was crossing / struck                           
B. had crossed / was striking    
C. crossed / had struck                            
D. is crossing / strikes

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. accomplished      
B. accomplish          
C. accomplishment 
D. accomplishments

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP