Câu hỏi:

30/12/2025 3 Lưu

Tại một trang trại nhân nuôi cá cảnh, người ta bố trí một hồ lớn để nuôi riêng một loài cá và sau 5 thế hệ đã tạo được quần thể có số lượng lớn cá thể. Ở loài cá này, tình trạng màu thân được quy định bởi một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường: allele trội G quy định thân vàng, allele lặn g quy định thân đen. Sau mỗi lứa đẻ, cá con được nuôi riêng, các cá thể đều giao phối ngẫu nhiên, số lượng cá thể đủ lớn. Khi nhân nuôi đến thế hệ thứ 8, số lượng cá thể trong hồ bị giảm đột ngột do sự cố hỏng hệ thống lọc nước, làm nước bị ô nhiễm. Sau khi khắc phục sự cố, quần thể thế hệ kế tiếp theo được khôi phục từ các cá thể còn sống sót. Đến thế hệ thứ 15, cá thân đen chiếm tỉ lệ 16% trong quần thể. Nhưng do cá thân vàng được ưa thích, toàn bộ cá thân đen từ thế hệ thứ 16 bị loại khỏi hồ nuôi trước khi trưởng thành. Nhận định sau là đúng hay sai về sự di truyền của quần thể trên.

a. Quần thể trên luôn ở trạng thái cân bằng di truyền trong suốt quá trình nuôi.
Đúng
Sai
b. Sau khi loại đen, allele g biến mất hoàn toàn khỏi quần thể từ thế hệ 16.
Đúng
Sai
c. thế hệ 15, tần số kiểu gene dị hợp Gg 0,48.
Đúng
Sai
d. Số còn lại tiếp tục ngẫu phối thì tỷ lệ con có thân vàng ở quần thể thế hệ thứ 17 là 91,8%.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a.  sai. Vì quần thể mất cân bằng gián đoạn một số thế hệ, do chết do nhiễm và do loại bỏ cá màu

đen. nuôi.

b.  sai. Vì sau khi loại đen, allele g chỉ giảm, tồn tại trong kiểu gene Gg.

c.  đúng . f gg = 0,16 à fg = 0,4 à fGg = 2×0.6×0.4=0.48

d.  đúng. thế hệ thứ 16 thì tỉ lệ kiểu hình thân đen (gg) là: 16% nên tần số allele g là: √0,16 = 0,4

Tần số allele G là: 1 0,4 = 0,6.

Thành phần kiểu gene của quần thể cấu trúc là: 0,36 GG : 0,48 Gg : 0,16 gg.

- Khi toàn bộ cá thân đen ở thế hệ thứ 16 bị loại bỏ khỏi hồ nuôi thì tỉ lệ kiểu gene còn lại ở quần thể là: 3/7 GG : 4/7 Gg à tần số allele g = 2/7 à ngẫu phối thì tỉ lệ thân vàng quần thể thế hệ thứ 17 là: 1 - 4/49 gg=45/47 = 0,918 = 91,8%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 7

Xét bệnh A: Người số 10 không mang allele quy định bệnh A kiểu hình bình thường à bệnh A do gene lặn quy định. Bệnh xuất hiện chủ yếu nam, tất cả gia đình bố bình thường sinh con gái đều bình thường (biểu hiện di truyền chéo) à Bệnh A do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng quy định.

Xét bệnh B: Bố mẹ 5 6 bình thường sinh con gái 11 bị bệnh à bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

Quy ước gene: A: bình thường; a: bị bệnh A. B: bình thường; b: bị bệnh B. Kiểu gene của các thành viên trong phả hệ:

1. XaYB_

2. XAX_B_

 

3. XAYBb

4. XAXaBb

 

5. XAYBb

6. XAX-Bb

7. XAX_B_

8. XAYBb

9. XAXabb

10. XAYBb

11. XAX_bb

12. XAYB_

13. XAX_B_

14. XAX_B_

15. XAX_bb

16. XaYBb

Xác định được kiểu gene của 7 người trong phả hệ gồm người số 3,4,5,8,9,10,16.

Lời giải

Đáp án: 0,42

Hướng dẫn chấm:

-  Khi xét 3 cặp gene (Aa, Bb, Dd) đã tạo ra trong quần thể (2n) tối đa 50 kiểu gene = 10x 5 à 2 cặp gene (Aa, Bb ) liên kết và 1 cặp gene (Dd) thuộc NST giới tính X không có allele trên Y.

-  Phép lai P: trội 3 tính trạng x trội 3 tính trạng, thu được F1 số thể mang 3 tính trạng lặn chiếm 4% =

à ab/ab x ¼ XdY = 0,04 àab/ab = 0,16 à Trong số những thể đực: tỷ lệ thể mang 2 tính trạng trội là: A-B- XdY + A-bb XDY = aaB- XDY = ½ ♂ x (0,66 x ¼ + 0,09 x ¼ x 2) = 0,42.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP