Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết mỗi bệnh do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định, người số 10 không mang allele gây bệnh A, người số 8 mang allele gây bệnh B và các gene phân li độc lập. Theo lí thuyết, có thể các định được tối đa kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ?
Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết mỗi bệnh do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định, người số 10 không mang allele gây bệnh A, người số 8 mang allele gây bệnh B và các gene phân li độc lập. Theo lí thuyết, có thể các định được tối đa kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ?
Câu hỏi trong đề: Đề tham khảo ôn thi HSG Sinh học 12 có đáp án - Đề 5 !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
Đáp án: 7
Xét bệnh A: Người số 10 không mang allele quy định bệnh A có kiểu hình bình thường à bệnh A do gene lặn quy định. Bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam, tất cả gia đình có bố bình thường sinh con gái đều bình thường (biểu hiện di truyền chéo) à Bệnh A do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng quy định.
Xét bệnh B: Bố mẹ 5 và 6 bình thường sinh con gái 11 bị bệnh à bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Quy ước gene: A: bình thường; a: bị bệnh A. B: bình thường; b: bị bệnh B. Kiểu gene của các thành viên trong phả hệ:
|
1. XaYB_ |
2. XAX_B_ |
|
3. XAYBb |
4. XAXaBb |
|
|
5. XAYBb |
6. XAX-Bb |
7. XAX_B_ |
8. XAYBb |
9. XAXabb |
10. XAYBb |
|
11. XAX_bb |
12. XAYB_ |
13. XAX_B_ |
14. XAX_B_ |
15. XAX_bb |
16. XaYBb |
Xác định được kiểu gene của 7 người trong phả hệ gồm người số 3,4,5,8,9,10,16.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 0,42
Hướng dẫn chấm:
- Khi xét 3 cặp gene (Aa, Bb, Dd) đã tạo ra trong quần thể (2n) tối đa 50 kiểu gene = 10x 5 àcó 2 cặp gene (Aa, Bb ) liên kết và 1 cặp gene (Dd) thuộc NST giới tính X không có allele trên Y.
- Phép lai P: ♂ trội 3 tính trạng x ♀ trội 3 tính trạng, thu được F1 có số cá thể mang 3 tính trạng lặn chiếm 4% =
à ab/ab x ¼ XdY = 0,04 àab/ab = 0,16 à Trong số những cá thể đực: tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội là: A-B- XdY + A-bb XDY = aaB- XDY = ½ ♂ x (0,66 x ¼ + 0,09 x ¼ x 2) = 0,42.
Lời giải
Đáp án: 12,5 %
Hướng dẫn chấm:
- Xét cặp allele A, a: Một tế bào tham gia giảm phân bình thường hoặc một tế bào bị rối loạn phân li giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường à tạo ra giao tử chứa allele trội (Aa + A) =1/2; giao tử (a + O) =
½.
- Xét cặp allele B, b và D, d: Giao tử chứa ba allele trội là: BD/bD hoặc BD/Bd = 1/12 → Có một tế bào mang cặp allele B, b và D, d bị rối loạn giảm phân I và có xảy ra hoán vị gen. Và 2 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị gen.
Tỉ lệ các loại giao tử là: (1/12 BD/bD; 1/12 Bd/bd; 2/12 0 ; 4/12 BD ; 4/12 bd ) hoặc (1/12 BD/Bd; 1/12 bD/bd; 2/12 0 ; 4/12 BD ; 4/12 bd) à tỷ lệ giao tử không mang allele trội = 6/12 = 1/2 .
- Xét cặp allele E, e: Giao tử chỉ chứa allele lặn Xe = 1/3 à một tế bào xảy ra rối loạn GP1 à giao tử không mang allele trội = (1/3 Xe + 1/6 0 )= ½ .
àTỷ lệ giao tử không chứa allele trội = ½ x ½ x ½ = 1/8 = 12,5 %.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

