Câu hỏi:

30/12/2025 8 Lưu

Cho sơ đồ phả hệ sau:

 Cho sơ đồ phả hệ sau:     Biết mỗi bệnh do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định, người số 10 không mang allele gây bệnh A, người số 8 mang allele gây bệnh B và các gene phân li độc lập. (ảnh 1)

Biết mỗi bệnh do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định, người số 10 không mang allele gây bệnh A, người số 8 mang allele gây bệnh B và các gene phân li độc lập. Theo lí thuyết, có thể các định được tối đa kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

7

Đáp án: 7

Xét bệnh A: Người số 10 không mang allele quy định bệnh A kiểu hình bình thường à bệnh A do gene lặn quy định. Bệnh xuất hiện chủ yếu nam, tất cả gia đình bố bình thường sinh con gái đều bình thường (biểu hiện di truyền chéo) à Bệnh A do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng quy định.

Xét bệnh B: Bố mẹ 5 6 bình thường sinh con gái 11 bị bệnh à bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

Quy ước gene: A: bình thường; a: bị bệnh A. B: bình thường; b: bị bệnh B. Kiểu gene của các thành viên trong phả hệ:

1. XaYB_

2. XAX_B_

 

3. XAYBb

4. XAXaBb

 

5. XAYBb

6. XAX-Bb

7. XAX_B_

8. XAYBb

9. XAXabb

10. XAYBb

11. XAX_bb

12. XAYB_

13. XAX_B_

14. XAX_B_

15. XAX_bb

16. XaYBb

Xác định được kiểu gene của 7 người trong phả hệ gồm người số 3,4,5,8,9,10,16.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 0,42

Hướng dẫn chấm:

-  Khi xét 3 cặp gene (Aa, Bb, Dd) đã tạo ra trong quần thể (2n) tối đa 50 kiểu gene = 10x 5 à 2 cặp gene (Aa, Bb ) liên kết và 1 cặp gene (Dd) thuộc NST giới tính X không có allele trên Y.

-  Phép lai P: trội 3 tính trạng x trội 3 tính trạng, thu được F1 số thể mang 3 tính trạng lặn chiếm 4% =

à ab/ab x ¼ XdY = 0,04 àab/ab = 0,16 à Trong số những thể đực: tỷ lệ thể mang 2 tính trạng trội là: A-B- XdY + A-bb XDY = aaB- XDY = ½ ♂ x (0,66 x ¼ + 0,09 x ¼ x 2) = 0,42.

Lời giải

Đáp án: 12,5 %

Hướng dẫn chấm:

-  Xét cặp allele A, a: Một tế bào tham gia giảm phân bình thường hoặc một tế bào bị rối loạn phân li giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường à tạo ra giao tử chứa allele trội (Aa + A) =1/2; giao tử (a + O) =

½.

-  Xét cặp allele B, b D, d: Giao tử chứa ba allele trội là: BD/bD hoặc BD/Bd = 1/12 một tế bào mang cặp allele B, b và D, d bị rối loạn giảm phân I có xảy ra hoán vị gen. Và 2 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị gen.

Tỉ lệ các loại giao tử là: (1/12 BD/bD; 1/12 Bd/bd; 2/12 0 ; 4/12 BD ; 4/12 bd ) hoặc (1/12 BD/Bd; 1/12 bD/bd; 2/12 0 ; 4/12 BD ; 4/12 bd) à tỷ lệ giao tử không mang allele trội = 6/12 = 1/2 .

-  Xét cặp allele E, e: Giao tử chỉ chứa allele lặn Xe = 1/3 à một tế bào xảy ra rối loạn GP1 à giao tử không mang allele trội = (1/3 Xe + 1/6 0 )= ½ .

àTỷ lệ giao tử không chứa allele trội = ½ x ½ x ½ = 1/8 = 12,5 %.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP