Câu hỏi:

30/12/2025 11 Lưu

Ở ruồi giấm, người ta tìm thấy một allele trên NST thường gây nên kiểu hình chuyển đổi giới tính. Allele này làm cho ruồi có hai NST giới tính X biểu hiện kiểu hình con đực, nhưng những con đực này bất thụ vì tinh hoàn của chúng không phát triển. Cũng ở loài này, tính trạng màu mắt (đỏ hoặc trắng) được quy định bởi một gene trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gồm hai allele trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành lai giữa một ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử ở cả 2 locus gene với một ruồi đực mắt trắng dị hợp tử về locus gene gây chuyển đổi giới tính. Chúng sinh ra một số lượng lớn con lai F1. Cho các thể F1 tiếp tục giao phối với nhau. Theo thuyết, tỷ lệ ruồi đực mắt trắng F2 bao nhiêu

%? Làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

40,6

ĐA: 40,6

-  Ruồi cái dị hợp tử hai locus gene kiểu hình giới tính bình thường và mắt đỏ nên:

-  Quy ước:

+ A quy định giới tính bình thường; a gây chuyển đổi giới tính ở con cái có XX nằm trên NST thường B quy định mắt đỏ; b quy định mắt trắng - nằm ở vùng không tương đồng trên X

-  Phép lai P: AaXBXb x AaXbY

F1: (1/4AA; 2/4Aa; 1/4aa)(1/4XBXb; 1/4XbXb; 1/4XbY; 1/4XbY)

F1 bất thụ là 1/4aaXBXb; 1/4aaXbXb

- F1 x F1: (1/3AA: 2/3Aa) x (1/4AA: 2/4Aa:1/4aa)                                   ( 1/2XBXb:1/2XbXb x 1/2XBY: 1/2XbY) (2/3A; 1/3a x 1/2A; 1/2a)                                                    (1/4XB; 3/4Xb x 1/4XB; 1/4Xb; 2/4Y)

F2:               (5/6A-; 1/6aa)             (1/16XBXB; 4/16XBXb; 3/16XbXb; 2/16XBY; 6/16XbY

-  Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng F2 là:

1/6aa x 3/16 XbXb + (5/6A- +1/6 aa) x 6/16XbY = 13/32 = 40,6%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

ĐA: 1753.

-  Chủng đột biến II chỉ phát triển được trong môi trường threonine chứng tỏ chủng này đã bị đột biến

gene mã hóa cho enzyme cuối cùng trong chuỗi chuyển hóa Đột biến II tương ứng với số 7.

-  Chủng đột biến III ngoài môi trường có threonine thì chỉ phát triển trong môi trường chứa chất B chứng tỏ chất B là chất trực tiếp chuyển hóa thành threonine và chủng đột biến III bị đột biến ở gene mã hóa enzyme tổng hợp tạo chất B → chất B tương ứng với số 6 và đột biến III tương ứng với số 5 trong sơ đồ.

-  Chủng đột biến I không phát triển được trong môi trường có chất A nhưng phát triển được trong các môi trường chứa các chất còn lại chứng tỏ chủng đột biến I đã xảy ra đột biến ở gene chuyển hóa chất A thành chất (2) trong sơ đồ chuyển hóa → Đột biến I tương ứng với số 1.

-  Chủng đột biến IV bị đột biến ở gene mã hóa enzyme chuyển hóa chất (2) thành chất (4) trong khi chủng này sinh trưởng trong môi trường có chất B, C nhưng không sinh trưởng trong môi trường có chất A, D chứng tỏ chất D tương ứng với số 2 và chất C tương ứng với số 4.

Lời giải

ĐA: 122.

-  Số phép lai tối đa có thể có khi các gene cùng nằm trên một NST xảy ra TĐC tại tất cả các vị trí.

-  Các cơ thể cái có kiểu hình lặn về 5 tính trạng chỉ có một kiểu gene đồng hợp lặn.

-  Các cơ thể đực có kiểu hình trội về 5 tính trạng có số loại kiểu gene: C55(35+ 1)/2 = 122.

+ Đồng hợp: 1

+ Dị hợp 1 cặp gene: C15 x 21-1 = 5

+ Dị hợp 2 cặp gene: C25 x 22-1 = 20

+ Dị hợp 3 cặp gene: C35 x 23-1 = 40

+ Dị hợp 4 cặp gene: C45 x 24-1 = 40

+ Dị hợp 5 cặp gene; C55 x 25-1 = 16

-  Số phép lai tối đa: 122 x 1 = 122.

Câu 6

A. Đột biến gene.   
B. Đột biến lệch bội.        
C. Đột biến đa bội.    
D. Đột biến mất

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP