(3,0 điểm)
a) Những loại đột biến cấu trúc NST nào có thể làm tăng sự biểu hiện của một gene nhất định? Giải thích.
b) Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.
Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Nếu cho con đực F1 lai phân tích, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được như thế nào? Cho biết không có hiện tượng gene gây chết và đột biến.
(3,0 điểm)
a) Những loại đột biến cấu trúc NST nào có thể làm tăng sự biểu hiện của một gene nhất định? Giải thích.
b) Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.
Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Nếu cho con đực F1 lai phân tích, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được như thế nào? Cho biết không có hiện tượng gene gây chết và đột biến.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Điểm |
|
a) − Đột biến lặp đoạn làm gia tăng bản sao của gene dẫn đến gia tăng sản phẩm của gene. − Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn làm thay đổi vị trí gene trên NST: chuyển gene từ vùng dị nhiễm sắc sang vùng nguyên nhiễm sắc làm tăng mức độ biểu hiện gene. − Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn làm thay đổi vị trí gene trên NST có thể dẫn đến thay đổi mức độ hoạt động của gene như chuyển gene đến một vùng promoter khỏe làm tăng mức độ biểu hiện của gene. − Đột biến mất đoạn làm mất đi yếu tố ức chế hoạt động của gene hoặc mất đi vùng điều hoà ức chế biểu hiện của gene dẫn đến làm tăng mức độ biểu hiện của gene. |
0,5 0,5
0,5
0,5 |
|
b) - Vì trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao tử ở giới đực và giới cái bằng nhau → giới cái sẽ có tỉ lệ là: 6 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt trắng. - Xét tính trạng màu mắt: F2 có 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng → F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử → mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp tử 2 cặp gene → tính trạng màu mắt do 2 gene không allele tương tác bổ sung cùng quy định, các gene phân li độc lập. Quy ước: A-B- mắt đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt trắng - Ở F2 tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới → một trong hai cặp gene quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có allele trên NST Y. - P ♂aaXbY x ♀AAXBXB F1: ♂AaXBY x ♀aaXbXb Fa: 1AaXBXb : 1aaXBXb : 1AaXbY : 1aaXbY 1 cái mắt đỏ: 1 cái mắt trắng : 2 đực mắt trắng |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Chọn B
Câu 2
Lời giải
|
4a |
4b |
4c |
4d |
|
Đ |
S |
Đ |
S |
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Ở một loài động vật, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân đen, allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Các gene quy định màu thân và chiều dài cánh đều nằm trên một cặp NST thường. Cho P thuần chủng con thân xám, cánh dài giao phối với con thân đen, cánh cụt được F1. Cho các con F1 ngẫu phối được F2. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số 28%. Theo lý thuyết, tính tỉ lệ kiểu hình con thân xám, cánh dài ở đời F2 (số thập phân tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở một loài động vật, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân đen, allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Các gene quy định màu thân và chiều dài cánh đều nằm trên một cặp NST thường. Cho P thuần chủng con thân xám, cánh dài giao phối với con thân đen, cánh cụt được F1. Cho các con F1 ngẫu phối được F2. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số 28%. Theo lý thuyết, tính tỉ lệ kiểu hình con thân xám, cánh dài ở đời F2 (số thập phân tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


