Câu hỏi:

31/12/2025 0 Lưu

Một búa máy có khối lượng M = 400kg thả rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất đóng vào một cọc bê tông có khối lượng m2 = 100kg trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất 5cm. Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Tính lực cản coi như không đổi của đất.

Đáp án:  _______

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. 325000

Đáp án đúng là "325000"

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính vận tốc: \({v_1} = \sqrt {2.gh} \)

Áp dụng công thức tính động năng và thế năng. Tính cơ năng của hệ

Sử dụng bảo toàn cơ năng.

Lời giải

- Vận tốc của búa máy ngay trước khi va chạm là: \({v_1} = \sqrt {2.gh}  = \sqrt {2.10.5}  = 10\;{\rm{m/s}}\)

- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng của hệ khi va chạm mềm

\({m_1}.{\vec v_1} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)\vec v \Rightarrow v = {v_{12}} = \frac{{{m_1}.{v_1}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{m.{v_0}}}{{m + M}}\)

- Thay số ta được: \(v = {v_{12}} = \frac{{{m_1}.{v_1}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{400.10}}{{400 + 100}} = 8\;{\rm{m/s}}\)

Ÿ Chọn mốc thế năng tại vị trí va chạm

Ÿ  Khi hệ chuyển động lún sâu vào đất có lực cản tác dụng nên độ biến thiên cơ năng bằng công lực cản của đất tác dụng \({A_{\left( {{{\vec F}_c}} \right)}} = \Delta {\rm{W}} = {{\rm{W}}_2} - {{\rm{W}}_1}\)

Cơ năng của hệ vật lúc bắt đầu (ngay sau va chạm)

\({W_1} = {W_{d1}} + {W_{t1}} = \frac{1}{2}{m_{12}}v_{12}^2 + {m_{12}}g{z_1} = \frac{1}{2}{m_{12}}v_{12}^2 + 0 = \frac{1}{2}.(400 + 100){.8^2} = 16000\;{\rm{J}}\)

Cơ năng của hệ vật sau khi lún sâu vào đất 5 cm là

\({W_2} = {W_{d2}} + {W_{t2}} = \frac{1}{2}{m_{12}}v_2^2 + {m_{12}}g{z_2} = 0 + {m_{12}}g\left( {{z_1} - 0,05} \right) = {m_{12}}g(0 - 0,05)\)

Do vật chịu tác dụng thêm lực cản cơ năng của vật sẽ biến đổi. Công của các lực cản bằng độ biến thiên của cơ năng.

\({A_{\left( {\overrightarrow {{F_c}} } \right)}} = \Delta {\rm{W}} = {{\rm{W}}_2} - {{\rm{W}}_1}\)

\( \Leftrightarrow {F_c}.S.\cos \alpha  = {W_2} - {W_1}\)

\( \Rightarrow {F_c}.0,05.\cos {180^^\circ } = [(400 + 100).10.(0 - 0,05)] - [16000]\)

\( \Leftrightarrow {F_c} = 325000\;{\rm{N}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Tính thể tích

Lời giải

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều, A'A = A'B = A'C = a căn 7 (ảnh 1)

Ta có \(A'A = A'B = A'C = a\sqrt 7 \) nên \(A'\) cách đều ba điểm \(A,B,C\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\)\(G\) là trọng tâm tam giác đều \(ABC\) suy ra \(A'G \bot \left( {ABC} \right)\)

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(B'\) lên \(\left( {ABC} \right),B'C \cap \left( {ABC} \right) = C \Rightarrow HC\) là hình chiếu của \(B'C\) lên \(\left( {ABC} \right)\).

Suy ra \(\left( {B'C\widehat {\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {B'C;HC}} \right) = {30^ \circ }\), và

\(B'H = d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right) = d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right) = A'G\) (vì \(A'B'//\left( {ABC} \right)\))

Xét tam giác \(B'HC\) vuông tại \(H\) ta có:

\({\rm{sin}}{30^ \circ } = \frac{{d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{A'G}}{{B'C}}\).

Suy ra \(B'C = 2A'G\), đặt \(x = A'G,x > 0 \Rightarrow B'C = 2x\).

Mà ta thấy \(BC \bot \left( {A'AM} \right) \Rightarrow BC \bot A'A \Rightarrow BC \bot B'B \Rightarrow B'BC'C\) là hình chữ nhật.

Xét tam giác \(A'AG\) vuông tại \(G\), suy ra

\(AG = \sqrt {A'{A^2} - A'{G^2}} = \sqrt {7{a^2} - {x^2}} \Rightarrow AM = \frac{3}{2}AG = \frac{3}{2}\sqrt {7{a^2} - {x^2}} \)

\( \Rightarrow AB = BC = AC = \sqrt {3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right)} \).

Xét tam giác \(B'BC\) vuông tại \(B\)

\( \Leftrightarrow B'{B^2} + B{C^2} = B'{C^2} \Leftrightarrow 7{a^2} + 3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right) = 4{x^2} \Leftrightarrow x = 2a\).

Suy ra \(A'G = 2a \Rightarrow AB = BC = AC = 3a \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2}\).

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'G.{S_{ABC}} = 2a.\frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}{a^3}\).

Câu 2

A. \(\frac{\pi }{{12}}\).   
B. \(\frac{\pi }{6}\). 
C. \(\frac{\pi }{3}\).    
D. \(\frac{\pi }{4}\).

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Tính chu kỳ của hàm số lượng giác.

Lời giải

Ta có \({\rm{cos}}\left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right)\) có chu kỳ là \(\frac{{2\pi }}{{\frac{\pi }{{12}}}} = 24\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. This chance did not happen    
B. By happening this chance
C. This happen did not by chance               

D. This did not happen by chance

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP