Dùng một bếp điện loại 200V − 1000W hoạt động ở hiệu điện thế U = 150V để đun sôi ấm nước. Bếp có hiệu suất là 80%. Sự tỏa nhiệt từ ấm ra không khí như sau: Nếu thử ngắt điện thì sau 1 phút nước hạ xuống 0,5oC. Ấm có khối lượng m1 = 100g và nhiệt dung riêng C1 = 600J/kg.K, nước có khối lượng m2 = 500g, nhiệt dung riêng C2 = 4200J/kg.K và nhiệt độ ban đầu là 20oC. Tìm thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Vận dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Công thức tính công suất: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R} = {I^2}R\)
Công thức tính hiệu suất: \(H = \frac{{{P_i}}}{P}.100\% \)
Lời giải
+ Độ giảm nhiệt lượng của ấm trong thời gian 1 phút là:
\(\Delta Q = \left( {{m_1}{c_1} + {m_2}{c_2}} \right)\Delta t = (0,1.600 + 0,5.4200).0,5 = 1080J\)
Nhiệt lượng hao phí trong mỗi giây là: \({Q_0} = \frac{{\Delta Q}}{t} = \frac{{1080}}{{60}}(\;{\rm{J/s}})\)
\( \Rightarrow \) phần công suất hao phí ra bên ngoài môi trường là: \(\Delta P = 18W\)
Điện trở của bếp: \(R = \frac{{U_b^2}}{{{P_b}}} = \frac{{{{200}^2}}}{{1000}} = 40\Omega \)
Công suất của bếp khi mắc vào nguồn \(U = 150\;{\rm{V}}\) là: \(P = \frac{{{U^2}}}{{{R_b}}} = \frac{{{{150}^2}}}{{40}} = 562,5\;{\rm{W}}\)
Công suất có ích của ấm truyền cho nước: \({P_1} = H.P = 0,8.562,5 = 450\;{\rm{W}}\)
Ấm cung cấp công suất có ích là \({P_1} = 450\;{\rm{W}}\) nhưng bị hao phí ra bên ngoài môi trường mất \(\Delta P\) nên thực chất công suất có ích cho quá trình đun sôi là:
\({P_i} = {P_i} - \Delta P = 450 - 18 = 432W\)
Nhiệt lượng có ích dùng cho việc đun sôi nước là:
\({Q_i} = \left( {{m_1}{c_1} + {m_2}{c_2}} \right)\left( {{t_2} - {t_1}} \right) = (0,1.600 + 0,5.4200)(100 - 20) = 172800J\)
\( \Rightarrow \) thời gian cần thiết để đun sôi ấm nước trên là: \(t = \frac{{{Q_i}}}{{{P_i}}} = \frac{{172800}}{{432}} = 400\;{\rm{s}} = \) 6 phút 40 giây
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Tính thể tích
Lời giải

Ta có \(A'A = A'B = A'C = a\sqrt 7 \) nên \(A'\) cách đều ba điểm \(A,B,C\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\) và \(G\) là trọng tâm tam giác đều \(ABC\) suy ra \(A'G \bot \left( {ABC} \right)\)
Gọi \(H\) là hình chiếu của \(B'\) lên \(\left( {ABC} \right),B'C \cap \left( {ABC} \right) = C \Rightarrow HC\) là hình chiếu của \(B'C\) lên \(\left( {ABC} \right)\).
Suy ra \(\left( {B'C\widehat {\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {B'C;HC}} \right) = {30^ \circ }\), và
\(B'H = d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right) = d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right) = A'G\) (vì \(A'B'//\left( {ABC} \right)\))
Xét tam giác \(B'HC\) vuông tại \(H\) ta có:
\({\rm{sin}}{30^ \circ } = \frac{{d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{A'G}}{{B'C}}\).
Suy ra \(B'C = 2A'G\), đặt \(x = A'G,x > 0 \Rightarrow B'C = 2x\).
Mà ta thấy \(BC \bot \left( {A'AM} \right) \Rightarrow BC \bot A'A \Rightarrow BC \bot B'B \Rightarrow B'BC'C\) là hình chữ nhật.
Xét tam giác \(A'AG\) vuông tại \(G\), suy ra
\(AG = \sqrt {A'{A^2} - A'{G^2}} = \sqrt {7{a^2} - {x^2}} \Rightarrow AM = \frac{3}{2}AG = \frac{3}{2}\sqrt {7{a^2} - {x^2}} \)
\( \Rightarrow AB = BC = AC = \sqrt {3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right)} \).
Xét tam giác \(B'BC\) vuông tại \(B\)
\( \Leftrightarrow B'{B^2} + B{C^2} = B'{C^2} \Leftrightarrow 7{a^2} + 3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right) = 4{x^2} \Leftrightarrow x = 2a\).
Suy ra \(A'G = 2a \Rightarrow AB = BC = AC = 3a \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2}\).
Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'G.{S_{ABC}} = 2a.\frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}{a^3}\).
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Tính chu kỳ của hàm số lượng giác.
Lời giải
Ta có \({\rm{cos}}\left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right)\) có chu kỳ là \(\frac{{2\pi }}{{\frac{\pi }{{12}}}} = 24\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
D. This did not happen by chance
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
