Câu hỏi:

20/03/2020 363 Lưu

Cho các nhận định sau:

(1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

(2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng.

(3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.

(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được sobitol.

(5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

Số nhận định đúng là.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

(1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

(2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng.

(3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.

(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được sobitol.

(5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực

ĐÁP ÁN C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

(2) Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2

(3) Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

(4) Axit photphoric không có tính oxi hóa

(6) H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm

ĐÁP ÁN B

Lời giải

1. Dung dịch kali đicromat có màu da cam.

2. Crom bền với nước và không khí do có lớp màng oxit bền bảo vệ.

3. Crom (III) oxit là một oxit lưỡng tính.

4. Crom (VI) oxit tác dụng với nước tạo hỗn hợp hai axit.

5. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hóa mạnh

ĐÁP ÁN B

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP