Câu hỏi:

22/03/2020 548 Lưu

Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A.

- Đời F1 có tỉ lệ 9 : 7 chứng tỏ tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước gen:

A-B-A-bb Cây cao

aaB-aabb Cây thấp

- Các cây thân cao F1 gồm có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb

Cây AABB có tỉ lệ 19 , cây AABb có tỉ lệ 29,

Cây AaBB có tỉ lệ 29, cây AaBb có tỉ lệ 49 

- Các loại giao tử của các cây 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb là:

19AABB sinh ra 19 AB

29AaBB sinh ra 19 AB và 19 aB

29AABb sinh ra 19 AB và 19 Ab

49AaBb sinh ra 19 AB, 19 Ab, 19 aB, 19 ab.

Tỉ lệ các loại giao tử là 49 AB, 29 Ab, 29 aB, 19 ab.

= 4AB, 2Ab, 2aB, 1ab

Lập bảng để xác định tỉ lệ kiểu hình đời con:

 

4AB

2Ab

2aB

1ab

4AB

16AABB

8AABb

8AaBB

4AaBb

2Ab

8AABb

4AAbb

4AaBb

2Aabb

2aB

8AaBB

4AaBb

4aaBB

2aaBb

1ab

4AaBb

2Aabb

2aaBb

1aabb

Tỉ lệ kiểu hình:    

64 A-B-: 64 cây cao.

8 A-bb, 8aaB-, 1aabb: 17 cây thấp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án C

Quang hợp không có vai trò nào sau đây? Tổng hợp gluxit (ảnh 1)

Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohiđrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước. Từ đó, xét sự đúng – sai của từng đáp án:

A. Đúng. Gluxit, các chất hữu cơ, ôxi là sản phẩm của quá trình quang hợp; trong đó, chất hữu cơ thì được cây sử dụng và tích lũy còn ôxi được giải phóng ra môi trường.

B. Đúng. Quang hợp biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.

C. Sai. Ôxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng là vai trò của hô hấp tế bào chứ không phải vai trò của quang hợp.

D. Đúng. Quang hợp sử dụng CO2 và thải O2 → Quang hợp có vai trò điều hòa tỉ lệ khí O2/CO­2 của khí quyển. Do đó, thực vật được coi là “lá phổi xanh” của Trái Đất.

Câu 2

Lời giải

Đáp án D.

Hình thức

Ưu điểm

Nhược điểm

- Đẻ trứng

 

 

 

 

 

- Đẻ con

- Rút ngắn thời gian một chu kì đẻ.

- Giảm ảnh hưởng xấu tới cơ thể mẹ

- Sử dụng cả 2 hình thức thụ tinh.

- Tỉ lệ trứng thụ tinh, hiệu suất nở, tỉ lệ sống sót của con non cao.

- Con non ở giai đoạn yếu ớt được mẹ nuôi dưỡng và bảo vệ.

- Giảm phụ thuộc vào môi trường.

- Tỉ lệ sống sót và tỉ lệ nở trứng thấp.

- Con không được nuôi trong cơ thể mẹ.

- Tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp (thụ tinh ngoài).

- Kéo dài thời gian của những chu kì sinh sản (giảm mức sinh sản của những cá thể).

- Cơ thể cái chi phối nhiều năng lượng cho phát triển của con, bị ảnh hưởng nhiều, giai đoạn mang thai dễ gặp nguy hiểm

- Chỉ sử dụng 1 hình thức thụ tinh (Thụ tinh trong).

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP