Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Chất nhân chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là
A. (2), (4)
B. (1), (4)
C. (2), (3)
D. (3), (4)
Câu hỏi trong đề: Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: C
Các thông tin dùng làm căn cứ giải thích là: (2) (3)
1 sai, quần thể vi khuẩn có plasmid trong tế bào tế bào chất. ( tham khảo SGK Sinh học lớp 10)
4 sai, đây là các cách dinh dưỡng của vi khuẩn, không liên quan nhiều đến sự thay đổi tần số alen trong quần thể
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.
B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu 5’AUG 3’ mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cũng mã hóa một loại axit amin.
D. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Lời giải
Đáp án: A
Mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho 1 acid amin; 1 aa có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba ( tính thoái hóa của mã di truyền )
Lời giải
Đáp án: D
Thể ba 2n +1
Cây có 7 nhóm gen liên kết
Giả sử xét cặp NST số 1 có 2 alen A, a
Số loại kiểu gen thể ba ở NST số 1 là 4 ( gồm AAA, AAa, Aaa, aaa)
Vậy số loại kiểu gen được tạo ra ở thể 3 ở NST số 1 là
4 x 36
Vậy số loại kiểu gen về đột biến thể 3 của loài là:
4 x 36 x 7 =20412
Câu 3
A. Chiều 5' - 3' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.
B. Chiều 5' - 3' ngược chiều với chiều di chuyển của chạc chữ Y.
C. Chiều 3' - 5' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.
D. Chiều 5' - 3' cùng chiều với chiều di chuyển của enzyme tháo xoắn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắng
B. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.