Câu hỏi:

11/04/2020 2,374 Lưu

Một loài động vật xét 1 locut gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:

- Giới đực: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

- Giới cái: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

Quần thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể ở thế hệ F3 là như thế nào? Biết rằng sau khi quần thể cân bằng di truyền thì các cá thể aa không có khả năng sinh sản.

A. 319 hoa đỏ : 81 hoa trắng.

B. 760 hoa đỏ : 81 hoa trắng.

C. 2128 hoa đỏ : 81 hoa trắng.

D. 4 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Do đề cho CTDT của quần thể riêng rẽ từng giới, vì vậy cần tính tần số alen riêng:

Giới đực: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 0,4.

Giới cái: A = 0,25 + 0,5/2 = 0,5; a = 0,5.

Khi thế hệ P giao phối ngẫu nhiên thì CTDT của quần thể F1 sẽ là:

CTDT: 0,3 AA + 0,5 Aa + 0,2 aa = 1.

Tần số alen ở F1 là: A = 0,3 + 0,5/2 = 0,55; a = 0,45.

Quần thể F1 ngẫu phối nên quần thể F2 sẽ CBDT và có CTDT là:

0,3025 AA + 0,495 Aa + 0,2025 aa = 1.

Do khi quần thể đạt trạng thái CBDT thì các cá thể aa không có khả năng sinh sản nên ở F2 sẽ chỉ có các cá thể AA và Aa tham gia sinh sản.

Tỉ lệ các KG tham gia sinh sản ở F2 là:

AA = 0,3025/(1-0,2025) = 11/29.

Aa = 1 – AA = 1 – 11/29 = 18/29.

Tỉ lệ giao tử: A = 11/29 + (18/29).(1/2) = 20/29; a = 9/29.

Tỉ lệ KG ở F3 là:

AA = 20/292+ = 400/841;

Aa = 2.(20/29).(9/29) = 360/841;

aa = 9/292 = 81/841.

Tỉ lệ KH ở F3 là: 760 hoa đỏ : 81 hoa trắng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

(1) MARN là sản phẩm của quá trình phiên mã chứ không phải thành phần tham gia. SAI.

(2) Enzim ARN polimeraza có khả năng tự mở xoắn mà không cần enzim mở xoắn như trong quá trình tái bản. SAI.

(3) Quá trình phiên mã có AND làm khuôn chứa 4 loại Nu là A, T, G, X và cần các Nu tự do từ môi trường để tạo thành ARN, do đó cần có 8 loại Nu tham gia. ĐÚNG.

(4) AND là khuôn tổng hợp nên ARN. ĐÚNG.

(5) Bản chất của các enzim chính là protein. Quá trình phiên mã có sự tham gia của enzim. ĐÚNG.

(6) Enzim ARN polimeraza có khả năng tự xúc tác tổng hợp chuỗi polinucleotit mà không cần đoạn mồi như enzim AND polimeraza. SAI.

(7) ARN polimeraza là enzim tổng hợp ra ARN. ĐÚNG.

(8) Riboxom tham gia quá trình dịch mã chứ không tham gia phiên mã. SAI.

Vậy có 4 yếu tố không tham gia vào phiên mã ở sinh vật nhân sơ.

Câu 2

A. CO2 H2O.

B. CO2H2O và ATP.

C. CO2 và ATP.

D. H2O và ATP.

Lời giải

Đáp án B

Hô hấp hiếu khí có nguyên liệu là Glucose và O2, tạo sản phẩm là CO2, H2O và năng lượng ATP.

Phương trình hô hấp hiếu khí:

Glucose + O2 → CO2H2O + ATP.

Câu 3

A. Động vật có túi tiêu hóa có thể ăn nguyên cả con mồi.

B. Động vật không có cơ quan tiêu hóa thì không có tiêu hóa ngoại bào.

C. Sứa có thể tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của thành túi tiêu hóa.

D. Trùng amip phải nhờ enzim của lizoxom phân giải thức ăn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kì tế bào hoặc gen ức chế khối u.

B. Ung thư không phải là bệnh di truyền.

C. Tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

D. Người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Mỗi nhân tố sinh thái tác động như nhau lên cùng một chức năng sống.

B. Sự tác động của các nhân tố sinh thái chỉ khác nhau khi mật độ sinh sống trong môi trường thay đổi.

C. Môi trường tác động lên sinh vật và sinh vật làm biến đổi môi trường.

D. Tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái là sự cộng gộp của các tác động của từng nhân tố sinh thái.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP