Câu hỏi:

27/03/2020 3,660 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

A. washed 

B. formed

C. turned

D. boiled

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn  A

washed /wɒʃ/

formed /f ɔː/

turn /t ɜːn/

boiled /bɔɪl/

Cách phát âm đuôi “ed”:

-  Được phát âm là /ɪd/ khi âm tận cùng trước nó là /t/, /d/

-  Được phát âm là /t/ khi âm tận cùng trước nó là /s/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

-  Được phát âm là /d/ khi âm tận cùng trước nó là các âm còn lại.

Ở đáp án A, phần gạch chân được phát âm là /t/. Ở những đáp án khác, phần gạch chân được phát âm là /d/.

Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Were Mike to become a father himself, he would feel a strong sense of responsibility towards his parents. 

B. Only after Mike had become a father himself did he feel a strong sense of responsibility towards his parents. 

C. Had Mike become a father himself, he would have felt a strong sense of responsibility towards his parents. 

D. Not until he felt a strong sense of responsibility towards his parents did Mike become a father himself.

Lời giải

Đáp án: B

Kiến thức: Đảo ngữ

Dịch câu gốc: Mike đã trở thành một người cha. Anh cảm thấy có trách nhiệm lớn lao đối với cha mẹ mình.

Xét các đáp án

A. Cấu trúc đảo ngữ với “Were” của câu điều kiện loại 2:

Were S to V, S would V = If S V-ed, S would V: Nếu… thì…

→ Nếu Mike trở thành một người cha, anh ấy sẽ cảm thấy có trách nhiệm lớn lao đối với cha mẹ mình.

→ Sai nghĩa

B. Cấu trúc đảo ngữ với Only after:

Only after + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2: Chỉ sau khi…

→ Chỉ sau khi Mike trở thành một người cha, anh mới cảm thấy có trách nhiệm mạnh mẽ đối với cha mẹ mình.

→ Đúng nghĩa và cấu trúc

C. Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3:

Had S VpII, S would have VpII = If S had VpII, S would have VpII

→ Nếu Mike trở thành một người cha, anh ấy sẽ cảm thấy có trách nhiệm lớn lao đối với cha mẹ mình.

→ Sai nghĩa

D. Cấu trúc đảo ngữ với Not until:

Not until + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2: Mãi tới khi…

→ Phải đến khi cảm thấy có trách nhiệm mạnh mẽ với cha mẹ mình, Mike mới trở thành

một người cha.

→ Sai nghĩa

Lời giải

Chọn A

Thì quá khứ đơn (V-ed, V2) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, hành động khác xen vào thì dùng thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing).

Cấu trúc: S + Ved + while + was/were + V-ing.

Chỉ có A đúng cấu trúc đó.

Tạm dịch: Paul để ý thấy một biển quảng cáo khi anh ấy đang đi bộ trên đường.

Câu 3

A. Jenifer regrets not having rejected the job offer.

B. If only Jenifer didn’t reject the job offer. 

C. Jenifer wishes she hadn’t rejected the job offer.

D. Jenifer regrets to reject the job offer.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Sally needn't have paid for her travel in advance. 

B. Sally might not have paid for her travel in advance. 

C. Sally may not have paid for her travel in advance. 

D. Sally couldn’t have paid for her travel in advance.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Kevin asked Anne what was she going to do after school. 

B. Kevin asked Anne what she was going to do after school. 

C. Kevin wanted to know what Anne would do after school. 

D. Kevin wanted to know what would Anne do after school.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP