Câu hỏi:
30/03/2020 898Ở ruồi dấm, xét 3 gen A, B, D trên NST thường, trong đó gen B, D nằm trên cùng 1 NST. D quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với d quy định mắt dẹt. A, B tương tác theo kiểu: 9 thân đen: 6 thân vàng: 1 thân nâu. Cho ruồi cái thân đen mắt lồi giao phối với ruồi đực thân nâu mắt dẹt thu được . Trong các cá thể , số cá thể có KH thân nâu mắt dẹt chiếm 10%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây là đúng?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
P: cái đen, lồi × đực nâu, dẹt
Aa aa
thu được thân nâu, mắt dẹt () = 0,1.
=>
=> Tần số hoán vị = 40%.
P đen, lồi có KG dị hợp chéo.
Đáp án A: ruồi đực không có hoán vị gen => không có các giao tử được tạo ra => Không xuất hiện kiểu hình phân li như trên.
=> ĐÚNG.
Đáp án B: ruồi thân vàng, mắt lồi = Aa + aa=0,5.0,3+0,5.0,2 = 0,25%.
=> SAI.
Đáp án C: ruồi thân nâu, mắt lồi ở có kiểu gen aa
=> cái aa × đực aa.
=> Kiểu hình thân đen mắt dẹt = 0,5.
=> SAI.
Đáp án D: ở xuất hiện cả ruồi cái và ruồi đực.
=> SAI.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Áp suất thẩm thấu ở dịch tế bào của các cây sau đây được sắp xếp từ lớn đến nhỏ. Đáp án đúng là:
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(1) Cặp NST tương đồng gồm 2 NST có hình dạng, kích thước và trình tự gen giống nhau, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc từ mẹ.
(2) Ở người bình thường, các NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở mọi tế bào.
(3) Ở người bình thường, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng ở nữ, không tương đồng ở nam và chỉ có ở các tế bào sinh dục.
(4) Hầu hết các loài, số lượng cặp NST thường lớn hơn số lượng cặp NST giới tính và có cả ở tế bào sinh dục lẫn tế bào xoma.
(5) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài chứa tế bào trên là 2n=8.
Số thông tin chính xác là
Câu 4:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái => Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn trên loài nào là sinh vật bậc dinh dưỡng cấp 2?
Câu 5:
Cho các thành phần sau:
(1) ADN Polimeraza.
(2) Enzim ADN-ligaza.
(3) rA; rU; rG; rX.
(4) tARN – synthetaza.
(5) Enzim kéo dài đầu mút.
(6) Enzim tháo xoắn.
Có bao nhiêu thành phần có mặt ở mọi quá trình tái bản AND ở sinh vật nhân thực?
Câu 6:
Có hai loài vịt trời không hề giao phối với nhau trong tự nhiên ngay cả khi chúng làm tổ cạnh nhau. Tuy nhiên trong điều kiện nuôi nhốt các cá thể đực, cái của cả hai loài này lại giao phối với nhau sinh ra con lai hữu thụ. Hãy cho biết cơ chế cách li sinh sản nhiều khả năng nhất của hai loài trong tự nhiên là
Câu 7:
Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?
về câu hỏi!