Câu hỏi:
11/07/2024 7,140Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16 ( sách Tiếng Việt 3, tập một, trang 138 ), em hãy viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 câu ) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k).
Quảng cáo
Trả lời:
Nha trang , ngày 10 tháng 6 năm 2013
Khang thân mến !
Bữa trước tớ hứa với cậu , về quê nghỉ hè sẽ viết thư cho cậu . Hôm nay tớ sẽ kể cho cậu nghe những điều thú vị ở quê nội tớ.
Khang biết không , Nha Trang khác hẳn nơi mà tớ với cậu đang ở . Ở đây , cảnh vật yên bình , không khí mát mẻ , cây cối xanh tươi và bờ biển dài bên bãi cát trắng , bao quanh bờ biểm là hàng dương xanh biếc . Con người ở đây chân thật , giản dị và hiếu khách .Điều làm tớ thích nhất là bãi biển rất rộng ở gần nhà nội . Ở đó tớ có thể cùng bạn trong xóm tắm biển , xem thả diều vui lắm . Tớ hi vọng cậu cũng có những ngày hè thú vị . Cậu viết thư lại cho tớ nhé !
Nhớ cậu
Trung
Phạm quốc Trung
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
a, Để miêu tả một bác nông dân.
b, Để miêu tả một bông hoa trong vườn.
c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.
Câu 2:
Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc:
- Tháng chạp thì m... trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư b..... mạ, thuận hoà mọi nơi
Tháng năm g.... hỏi vừa rồi
Bước sang tháng sáu, nước trôi đáy đồng
- Đèo cao thì m.... đèo cao
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.
Đường lên, hoa lá vây theo
Ng.... hoa cài mù tai bèo, ta đi.
Câu 3:
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a, Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b, Nắng cuối thu vàng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c, Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Câu 4:
Tìm và viết vào chỗ trống các từ:
Chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau:
- Ngược với phương nam : ................
- Bấm đứt ngọn rau, hoa lá … bằng hai đàu ngón tay: ................
- Trái nghĩa với rỗng: ................
Câu 5:
Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lại lời giải đố
- (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên)
Cây .... gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa .... lại bền
Làm bàn ghế, đẹp ..... bao ngưòi ?
(Là câỵ ...)
- (gì/rì, díu dan/ ríu ran)
Cây .... hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
.... đến đậu đầy trên các cành ?
(Là cây...)
Câu 6:
Tìm và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây:
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 27 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 28 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 30 có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Đề thi Tiếng Việt 3 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận